Từ điển trích dẫn
2. Nhắm mắt, chợp mắt. ◇ Hứa Kiệt 許杰: "A Nguyên tẩu nhất dạ một hữu trát nhãn, cấp A Nguyên đích yêu bộ, bối tích, đáo xứ tại án ma" 阿元嫂一夜沒有眨眼, 給阿元的腰部, 背脊, 到處在按摩 (Phóng điền thủy 放田水, Nhị).
3. Trong chớp mắt. § Chỉ thời gian rất ngắn. ◇ Cốc Tử Kính 谷子敬: "Thán nhân gian giáp tí tu du, trát nhãn gian bạch thạch dĩ lạn, chuyển đầu thì thương hải trùng khô" 嘆人間甲子須臾, 眨眼間白石已爛, 轉頭時滄海重枯 城南柳, Đệ nhất chiết).
4. Chợt hiện chợt mất, chớp lóe bất định. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "Ngẫu hoặc hữu lưỡng tam điểm hùynh hỏa phiêu khởi hựu lạc hạ, giá bất thị quỷ tại khiêu vũ, khoái hoạt đắc trát nhãn ma?" 偶或有兩三點螢火飄起又落下, 這不是鬼在跳舞, 快活得眨眼麼? (Dạ 夜).
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Không ngờ, chẳng dè. ◇ Triệu Dĩ Phu 趙以夫: "Đảo ngân hà, thu dạ song tinh, bất đáo giai kì ngộ" 倒銀河, 秋夜雙星, 不到佳期誤 (Giải ngữ hoa 解語花, Từ).
3. Không được, không được thấy. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Khán nô gia yếu kỉ tiền, bất đáo bất đắc" 看奴家要幾錢, 不到不得 (Trương Hiệp trạng nguyên 張協狀元, Hí văn đệ thập bát xích 戲文第十八齣).
4. Không chu đáo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã thị cá thô lỗ hán tử, lễ số bất đáo, hòa thượng hưu quái" 我是個粗鹵漢子, 禮數不到, 和尚休怪 (Đệ tứ ngũ hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ con cháu, hậu bối. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Kim phong Mậu vi Liêu Thành Vương, dĩ úy thái hoàng thái hậu hạ lưu chi niệm" 今封茂為聊城王, 以慰太皇太后下流之念 (Ngụy chí 魏志, Lạc Lăng Vương Mậu truyện 樂陵王茂傳).
3. Dòng cuối, mạt lưu.
4. Chỗ xấu xa, ô trọc. ◇ Luận Ngữ 論語: "Trụ chi bất thiện, bất như thị chi thậm dã. Thị dĩ quân tử ố cư hạ lưu, thiên hạ chi ố giai quy yên" 紂之不善, 不如是之甚也. 是以君子惡居下流, 天下之惡皆歸焉 (Tử Trương 子張) Tội ác xấu xa của vua Trụ, không quá quắt lắm như người ta nói. Chính là người quân tử không muốn ở chỗ xấu xa ô trọc, vì bao nhiêu xấu xa ô trọc đều dồn về chỗ đó cả
5. Hèn mọn, đê tiện. ◇ Quản Tử 管子: "Kim ngọc hóa tài chi thuyết thắng, tắc tước phục hạ lưu" 金玉貨材之說勝, 則爵服下流 (Lập chánh 立政).
6. Chỉ người địa vị thấp hèn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhĩ kí phi hạ lưu, thật thị thậm ma dạng nhân? Khả tương chân tính danh cáo ngã" 你既非下流, 實是甚麼樣人? 可將真姓名告我 (Đường Giải Nguyên nhất tiếu nhân duyên 唐解元一笑姻緣).
7. Hạng kém, hạ phẩm. ◇ Viên Mai 袁枚: "Mỗ thái sử chưởng giáo Kim Lăng, giới kì môn nhân viết: Thi tu học Hàn, Tô đại gia, nhất độc Ôn, Lí, tiện chung thân nhập hạ lưu hĩ" 某太史掌教金陵, 戒其門人曰: 詩須學韓, 蘇 大家, 一讀溫, 李, 便終身入下流矣 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển ngũ).
8. Thô bỉ, đáng khinh. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Nhĩ trưởng thành nhân liễu, chẩm ma học xuất giá bàn nhất cá hạ lưu khí chất" 你長成人了, 怎麼學出這般一個下流氣質 (Đệ tứ thập tứ hồi).
9. Trôi về hướng thấp. ◇ Sở từ 楚辭: "Bảng phảng hề hạ lưu, Đông chú hề khái khái" 榜舫兮下流, 東注兮磕磕 (Cửu hoài 九懷, Tôn gia 尊嘉).
10. Tỉ dụ vua trên ban bố ân trạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tinh mật tế trí. ◇ Nam Tề Thư 南齊書: "Luật thư tinh tế, văn ước lệ quảng" 律書精細, 文約例廣 (Khổng Trĩ Khuê truyện 孔稚珪傳).
3. Thông minh, năng cán, sắc sảo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tẩu tẩu thị cá tinh tế đích nhân, bất tất dụng Vũ Tùng đa thuyết" 嫂嫂是個精細的人, 不必用武松多說 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tẩu tẩu là người sắc sảo, Võ Tòng này chẳng cần phải nói nhiều.
4. Tỉ mĩ, kĩ càng.
5. Tỉnh táo. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tiết Tử: Đại tẩu, ngã na lí khiết đích chúc thang, sấn ngã giá nhất hồi nhi tinh tế, phân phó nâm giả" 楔子: 大嫂, 我那裏喫的粥湯, 趁我這一回兒精細, 分付您者 (Lưu Hoằng giá tì 劉弘嫁婢).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cảnh giới của Phật bồ tát. ◎ Như: "tịnh độ" 淨土, "tự viện" 寺院 đều có thể gọi là "Phật gia" 佛家. ◇ Đại Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh 大般若波羅蜜多經: "Dục sanh Phật gia nhập đồng chân địa, thường bất viễn li chư thần, Bồ-tát, ưng học Bát-nhã ba-la-mật-đa" 欲生佛家入童真地, 常不遠離諸神, 菩薩, 應學般若波羅蜜多 (Quyển tứ thất cửu, Đệ tam phân Xá-lợi tử phẩm đệ nhị chi nhất 第三分舍利子品第二之一).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chuyền, gà. § Đặc chỉ làm gian lận trong một cuộc thi đua. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "(Tương Vân) kiến Hương Lăng xạ bất trước, chúng nhân kích cổ hựu thôi, tiện tiễu tiễu đích lạp Hương Lăng, giáo tha thuyết "dược" tự. Đại Ngọc thiên khán kiến liễu, thuyết: "Khoái phạt tha, hựu tại na lí truyền đệ ni."" (湘雲)見香菱射不着, 眾人擊鼓又催, 便悄悄的拉香菱, 教他說"藥"字. 黛玉偏看見了, 說: "快罰他, 又在那裏傳遞呢." (Đệ lục thập nhị hồi) (Tương Vân) thấy Hương Lăng đoán không đúng, mọi người lại đánh trống giục, (Tương Vân) khẽ kéo Hương Lăng, bảo nói chữ "dược". Đại Ngọc trông thấy nói: "Mau phạt nó đi, ở chỗ kia nó lại gà cho rồi đấy."
3. Dịch trạm.
Từ điển trích dẫn
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" 不但紫鵑和雪雁在私下裡講究, 就是眾人也都知道黛玉的病也病得奇怪, 好也好得奇怪 (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" 你別小看這小玩意兒, 製造技術可是非常講究.
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" 另外有個小廚房, 飲食極其講究 (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" 後來聽了他二人攀談, 方曉得其中還有這許多講究 (Đệ tam tứ hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Không cho phép, không được. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Sát nhân đích, bất thị tha, thị thùy? Bất do phân biện, nhất tác tử khổn trụ liễu, lạp đáo huyện lí lai" 殺人的, 不是他, 是誰? 不由分辨, 一索子綑住了, 拉到縣裡來 (Quyển lục) Kẻ giết người, không phải là nó thì là ai? Không cho phân bua gì hết, lấy dây trói go lại, lôi nó tới huyện đường.
3. Không khỏi, không nhịn được, bất cấm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đề khởi giá ta sự lai, bất do ngã bất sanh khí" 提起這些事來, 不由我不生氣 (Đệ tứ thập thất hồi) Nhắc đến chuyện này làm tao không khỏi không bực mình!
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm phép thuật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trương Bảo tác pháp, phong lôi đại tác, phi sa tẩu thạch, hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi hạ" 張寶作法, 風雷大作, 飛砂走石, 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而下 (Đệ nhị hồi) Trương Bảo thi triển pháp thuật, gió sấm nổi dậy, khí đen đầy trời, ầm ầm binh mã, từ trời hạ xuống.
3. Dùng thủ đoạn.
4. Răn bảo, quở trách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tuy bất cảm a sất Tần Chung, khước nã trước Hương Liên tác pháp, phản thuyết tha đa sự" 雖不敢呵叱秦鐘, 卻拿著香憐作法, 反說他多事 (Đệ cửu hồi) Tuy không dám mắng Tần Chung, mà lại quở trách Hương Liên, cho là hay sinh sự.
5. Phương pháp làm văn chương hoặc vẽ tranh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá cá bất hảo, bất thị giá cá tác pháp. Nhĩ biệt phạ táo, chỉ quản nã liễu cấp tha tiều khứ, khán tha thị chẩm ma thuyết" 這個不好, 不是這個作法. 你別怕臊, 只管拿了給她瞧去, 看她是怎麼說 (Đệ tứ thập bát hồi) Bài này không được, không phải lối làm như thế. Nhưng chị đừng xấu hổ, cứ mang sang cho (cô Đại Ngọc) xem, để coi cô ta bảo thế nào.
6. Cách làm. ◎ Như: "đậu hủ đích tác pháp" 豆腐的作法 cách làm đậu hủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.