Từ điển trích dẫn

1. Tiếp cận, sát gần.
2. Chỗ gần, lân cận. ◇ Tào Ngu : "Phương Đạt Sanh: Kì quái, chẩm ma giá cá địa phương hội hữu kê khiếu? Trần Bạch Lộ: Phụ cận tựu thị nhất cá thị tràng" : , ? : (Nhật xuất , Đệ nhất mạc).
3. Làm cho thân gần. ◇ Thượng thư đại truyện : "Tử Cống viết: Diệp Công vấn chánh ư Phu Tử, Tử viết: Chánh tại phụ cận nhi lai viễn" : , : (Quyển ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, dựa sát ngay bên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được vua nhìn nhận làm bậc thánh, và ban tước hiệu cho ( nói về người chết có công ). Truyện Hoa Tiên có câu: » Dù chưa cắt hết tơ trần, đành cho lập miếu phong thần về sau «.

Từ điển trích dẫn

1. Miệt mài, sa sả, gắng sức làm cho được. ◇ Nguyễn Du : "Cấp cấp phương đồ nhất kích mưu" (Á Phụ mộ ) Miệt mài gấp rút lo mưu chước đánh (quân địch).
2. Giả dối, gian trá. ◇ Trang Tử : "Tử chi đạo, cuồng cuồng cấp cấp" , (Đạo Chích ) Cái đạo của ngươi, khùng điên hư ngụy.
3. Lo sợ không yên. ◇ Tam quốc chí : "Thập nhất niên trung nhi tam tỉ đô, thường cấp cấp vô hoan, toại phát tật hoăng" , , (Trần Tư Vương Thực truyện ) Trong mười một năm, ba lần dời đô, thường lo sợ không vui, rồi sinh bệnh băng hà.
4. Cung kính cẩn thận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liên miên không ngừng — Vẻ dối trá.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. Rộng lớn.
3. Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. ◇ Lí Đẩu : "Khí vận đãi đãng, hữu xuất trần chi mục" (Dương Châu họa phảng lục , Thảo hà lục hạ ).
4. Thoải mái, thư hoãn, thong dong. ◇ Tạ Thiểu : "Bằng tình dĩ uất đào, Xuân vật phương đãi đãng" , (Trực trung thư tỉnh ).
5. Vui vẻ. ◇ Phạm Thành Đại : "Vân yên nhưỡng xuân sắc, Tâm mục lưỡng đãi đãng" , (Hành đường thôn bình dã tình sắc nghiên thậm ).
6. Tên cung nhà Hán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ yên ổn thư thái — Một âm khác là Đài. Xem Đài.

thành lập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành lập, xây dựng, thiết lập

Từ điển trích dẫn

1. Lớn lên tự lập, thành người lớn tự lập. ◇ Lí Mật : "Linh đinh cô khổ, chí ư thành lập" , (Trần tình biểu ) Côi cút khổ sở không nơi nương tựa, cho tới khi nên người.
2. Thành tựu.
3. Kiến lập, sáng lập.
4. Có căn cứ, đứng vững được (nói về lí luận, ý kiến, v.v.).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựng nên.

Từ điển trích dẫn

1. Rời khỏi gia đình. ◇ Lưu Cơ : "Cư gia ỷ cốt nhục, Xuất gia ỷ giao thân" , (Môn hữu xa mã khách hành ).
2. Từ giã nhà đi tu (làm tăng sĩ hoặc đạo sĩ). ◇ Thủy hử truyện : "Kim hữu giá cá biểu đệ tính Lỗ, thị Quan Tây Quân Hán xuất thân, nhân kiến trần thế gian tân, tình nguyện khí tục xuất gia" , 西, , (Đệ tứ hồi) Nay có người em cô cậu họ Lỗ, làm quan võ ở Quan Tây, nhân thấy cõi trần cay đắng, muốn xin bỏ tục đi tu.
3. Chỉ người xuất gia. ◇ Chu Biện : "Ngô lão tự xuất gia, Vãn ngộ quý căn độn" , (Bắc nhân dĩ tùng bì vi thái ) Lão này giống như người xuất gia, Già lẫn thẹn mình chậm lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi nhà để tới nơi tu hành. Đoạn trường tân thanh : » Đưa nàng đến trước Phật đường, Tam quy ngũ giới cho nàng xuất gia «.

Từ điển trích dẫn

1. Bay lên trời. ◇ Trương Hành : "Thiệp thanh tiêu nhi thăng hà hề" (Tư huyền phú ).
2. Vua qua đời. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Cao tổ thăng hà, tương thái tử Thừa Hựu phân phó trước Quách Uy phụ tá" , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Xa lánh trần tục, tĩnh tâm tu đạo. ◇ Nguyễn Tịch : "Khởi nhược di nhĩ mục, Thăng hà khứ ân ưu" , (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên cao và đi xa, chỉ vua chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước Tây Vực vào đời Hán. Danh tướng Phó Giới Tử nhà Hán từng chém vua nước này mà dẹp loạn. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Vân tòng Giới Tử liệp Lâu Lan. Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử. Tới Man Khê bàn sự Phục Ba «.

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "tọa bồ đoàn" , một dụng cụ để tọa thiền, thường được dồn bằng bông gòn và bọc bằng một lớp vải xanh dương đậm. "Tọa bồ đoàn" có hình vuông, với kích thước mà một người ngồi thiền trong tư thế "kết già phu tọa" vừa đủ ngồi và để hai đùi gối lên. ◇ Trần Nhân Tông : "Thiền bản bồ đoàn khán trụy hồng" (Xuân vãn ) Ngồi thiền bản bồ đoàn ngắm hoa rụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gối tròn làm bằng cói, để các vị tăng quỳ gối lên cho êm mà tụng kinh.

Từ điển trích dẫn

1. Danh thần đời Đông Hán (32-102), đi sứ "Tây Vực" 西 hơn 30 năm, bắt hơn 50 nước phải thần phục. Được phong làm "Định Viễn Hầu"

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người đời Hán, quê ở An Lăng, tự là Bưu đánh giặc ở Tây vực hơn 30 năm, về nhà thì đã già. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Ban Siêu quy thì mấn dĩ ban «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Chàng Siêu mái tóc điểm sương mới về «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.