thương, tương, tướng
jiāng ㄐㄧㄤ, jiàng ㄐㄧㄤˋ, qiāng ㄑㄧㄤ

thương

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mong, xin: Xin anh đừng giận (Thi Kinh: Vệ phong, Manh).

tương

giản thể

Từ điển phổ thông

1. sẽ, sắp
2. đem, đưa, cầm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp, sẽ, ắt sẽ: Trời sắp sáng; Công sắp đánh (Tả truyện); Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện). 【】tương cận [jiangjìn] Ngót, gần: Dân làng ta ngót 100 người; Từ đây đến nhà anh ấy ngót 10 cây số; 【】tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ: Anh ấy sắp đến Bắc Kinh; Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp;
② Vừa vặn: Vừa đủ một người ăn; Vừa vặn một thước;
③ Đem, mang, lấy: Mang sách lại đây; Lấy công chuộc tội; Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch);
④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như [băi]: Mời anh ấy lại đây; Đóng cửa lại; Tiến hành kế hoạch đến cùng; Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách);
⑤ Chiếu (cờ tướng);
⑥ Khích, kháy: Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay;
⑦ (văn) Cẩu thả: Làm việc cẩu thả;
⑧ (văn) Nuôi: Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đưa: Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh);
⑩ (văn) Cầm, đỡ: Cùng cầm tay nhau mà đến;
⑪ (văn) Tiến dần: Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh);
⑫ (văn) Bên: Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ);
⑬ (văn) Nhận: Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ);
⑭ (văn) Làm: Làm việc không cung kính (Tả truyện);
⑮ (văn) Định, muốn: ? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử);
⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: Đang lớn mạnh lên;
⑰ (văn) Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh);
⑱ (văn) Chỉ: Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện);
⑲ (văn) Mà là: Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử);
⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 退? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); ? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông);
㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ);
㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): Gần năm mươi dặm (Mạnh tử);
㉓ (văn) Với: Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú);
㉔ (văn) Thì, thế thì: Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ);
㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): ? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách);
㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện);
㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia);
㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem [jiàng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tướng: Thượng tướng; Tướng lĩnh;
② Mang quân đi, chỉ huy: Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem [jiang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

tướng

giản thể

Từ điển phổ thông

cấp tướng, chỉ huy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tướng: Thượng tướng; Tướng lĩnh;
② Mang quân đi, chỉ huy: Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem [jiang].

Từ ghép 7

yết, yển
yà ㄧㄚˋ

yết

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Mạnh Tử : "Tống nhân hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả" (Công Tôn Sửu thượng ) Có người nước Tống lo cho cây lúa non của mình không lớn nên nhón cao nó lên.
2. § Ta quen đọc là "yển".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ lên, ta quen đọc là yển.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhổ, lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ lên. Kéo lên. Rút lên — Cũng đọc Yển. Xem Yển.

yển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhổ lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Mạnh Tử : "Tống nhân hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả" (Công Tôn Sửu thượng ) Có người nước Tống lo cho cây lúa non của mình không lớn nên nhón cao nó lên.
2. § Ta quen đọc là "yển".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ lên, ta quen đọc là yển.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhổ, lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ lên. Rút lên.

Từ ghép 1

lân, lấn
lín ㄌㄧㄣˊ, lǐn ㄌㄧㄣˇ, lìn ㄌㄧㄣˋ, líng ㄌㄧㄥˊ

lân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lửa ma chơi
2. phốt-pho, P

Từ điển phổ thông

nước chảy ở khe đá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất lân tinh (phosphorus, P).
2. (Tính) "Lân lân" trong veo, trong nhìn thấy được. ◇ Lưu Trinh : "Phiếm phiếm đông lưu thủy, Lân lân thủy trung thạch" , (Tặng tòng đệ ) Bồng bềnh dòng nước trôi về đông, (Nhìn thấy) đá trong nước trong veo.
3. Một âm là "lấn". (Tính) Mỏng, mòn. ◇ Sử Kí : "Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lấn, bất viết bạch hồ, niết nhi bất truy" , , , (Khổng Tử thế gia ) Nói chi cứng chắc, mà mài không mòn, nói chi trắng tinh, mà nhuộm không đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy ở khe đá.
② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hóa) Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P);
② (văn) Nước chảy giữa khe đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy giữa các khe đá — Một tên chỉ Phosphore — Một âm là Lận.

lấn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất lân tinh (phosphorus, P).
2. (Tính) "Lân lân" trong veo, trong nhìn thấy được. ◇ Lưu Trinh : "Phiếm phiếm đông lưu thủy, Lân lân thủy trung thạch" , (Tặng tòng đệ ) Bồng bềnh dòng nước trôi về đông, (Nhìn thấy) đá trong nước trong veo.
3. Một âm là "lấn". (Tính) Mỏng, mòn. ◇ Sử Kí : "Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lấn, bất viết bạch hồ, niết nhi bất truy" , , , (Khổng Tử thế gia ) Nói chi cứng chắc, mà mài không mòn, nói chi trắng tinh, mà nhuộm không đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy ở khe đá.
② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mỏng, mong manh, mỏng manh.
quyên, quyến
juān ㄐㄩㄢ, juàn ㄐㄩㄢˋ, yuān ㄩㄢ

quyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tức giận

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng nảy.
2. (Tính) Giận dữ, tức giận. ◇ Lưu Hướng : "Tràng phẫn quyên nhi hàm nộ hề" (Cửu thán , Phùng phân ) Ruột gan phẫn nộ mà ôm giận hề.
3. (Tính) Lo buồn, ưu uất. ◇ Thi Kinh : "Trung tâm quyên quyên" (Trần phong , Trạch bi ) Trong lòng đau đáu.
4. § Cũng đọc là "quyến".

Từ điển Thiều Chửu

① Tức giận.
② Lo, như trung tâm quyên quyên trong lòng đau đáu, cũng đọc là chữ quyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tức giận;
② Lo buồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng — Buồn giận — Một âm là Quyến. Xem Quyến.

Từ ghép 3

quyến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng nảy.
2. (Tính) Giận dữ, tức giận. ◇ Lưu Hướng : "Tràng phẫn quyên nhi hàm nộ hề" (Cửu thán , Phùng phân ) Ruột gan phẫn nộ mà ôm giận hề.
3. (Tính) Lo buồn, ưu uất. ◇ Thi Kinh : "Trung tâm quyên quyên" (Trần phong , Trạch bi ) Trong lòng đau đáu.
4. § Cũng đọc là "quyến".

Từ điển Thiều Chửu

① Tức giận.
② Lo, như trung tâm quyên quyên trong lòng đau đáu, cũng đọc là chữ quyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nôn nóng, dễ cáu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nóng nảy gấp rút — Một âm khác là Quyên. Xem Quyên.

Từ ghép 1

nhữ, nứ, nữ, nự
nǚ , rǔ ㄖㄨˇ

nhữ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn bà, người phái nữ. ◎ Như: "nam nữ bình đẳng" .
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ : "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" , (Binh xa hành ) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" . ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" , (Thôi Thiệu ).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh : "Ỷ bỉ nữ tang" (Bân phong , Thất nguyệt ) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện : "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" , (Hoàn Công thập nhất niên ).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái.
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngươi, mày. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mày. Dùng như chữ Nhữ — Các âm khác là Nữ, Nự. Xem các âm này.

nứ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn bà, người phái nữ. ◎ Như: "nam nữ bình đẳng" .
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ : "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" , (Binh xa hành ) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" . ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" , (Thôi Thiệu ).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh : "Ỷ bỉ nữ tang" (Bân phong , Thất nguyệt ) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện : "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" , (Hoàn Công thập nhất niên ).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái.
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đàn bà, phụ nữ, con gái (chưa chồng), nữ: Nữ anh hùng; Nữ sinh; Đàn bà; Một người đàn bà không dệt, thì có kẻ bị rét (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); Người con gái dịu hiền (Thi Kinh);
② Con gái (đối với con trai): Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem , [rư].

nữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàn bà, con gái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn bà, người phái nữ. ◎ Như: "nam nữ bình đẳng" .
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ : "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" , (Binh xa hành ) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" . ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" , (Thôi Thiệu ).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh : "Ỷ bỉ nữ tang" (Bân phong , Thất nguyệt ) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện : "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" , (Hoàn Công thập nhất niên ).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái.
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đàn bà, phụ nữ, con gái (chưa chồng), nữ: Nữ anh hùng; Nữ sinh; Đàn bà; Một người đàn bà không dệt, thì có kẻ bị rét (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ); Người con gái dịu hiền (Thi Kinh);
② Con gái (đối với con trai): Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem , [rư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đàn bà con gái. Td: Phụ nữ, thiếu nữ. Ca dao Việt Nam có câu: » Quạ kêu nam đáo nữ phòng « — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nữ — Các âm khác là Nự, Nhữ. Xem các âm này.

Từ ghép 98

ái nữ 愛女ải nữ 縊女ẩm thực nam nữ 飲食男女ấu nữ 幼女ba nữ 吧女bảng nữ 榜女ca nữ 歌女chức nữ 織女cung nữ 宮女cửu thiên huyền nữ 九天玄女dật nữ 佚女diệu linh nữ lang 妙齡女郎do nữ 猶女du nữ 游女dưỡng nữ 養女đãi nữ 待女điệt nữ 侄女điệt nữ 姪女đồng nữ 童女giá nữ 嫁女hàn nữ 寒女hiệp nữ 俠女hoạn nữ 宦女khiên ngưu chức nữ 牽牛織女khuê nữ 閨女kĩ nữ 妓女kiều nữ 嬌女kỹ nữ 伎女kỹ nữ 妓女liệt nữ 烈女mĩ nữ 美女nam nữ 男女ngọc nữ 玉女nhi nữ 兒女nữ chủ 女主nữ công 女工nữ giới 女界nữ hài 女孩nữ họa 女禍nữ hoàng 女皇nữ học 女學nữ học sinh 女學生nữ la 女萝nữ la 女蘿nữ lang 女郎nữ linh 女伶nữ lưu 女流nữ nhi 女儿nữ nhi 女兒nữ oa 女娲nữ oa 女媧nữ quyền 女權nữ sĩ 女士nữ tắc 女則nữ tăng 女僧nữ tế 女婿nữ thần 女神nữ tính 女性nữ tu 女修nữ tử 女子nữ tướng 女將nữ tường 女牆nữ ưu 女優nữ vu 女巫nữ vương 女王oán nữ 怨女phụ nữ 妇女phụ nữ 婦女quả nữ 寡女quý nữ 季女sĩ nữ 士女sử nữ 使女tàm nữ 蠶女thạch nữ 石女thị nữ 侍女thiếu nữ 少女thục nữ 淑女thứ nữ 庶女thứ nữ 次女thương nữ 商女tiên nữ 仙女tiện nữ 賤女tín nữ 信女tố nữ 素女tôn nữ 孙女tôn nữ 孫女trinh nữ 貞女trưởng nữ 長女tu nữ 修女tử nữ 子女tỳ nữ 婢女vũ nữ 舞女xá nữ 姹女xuân nữ 春女xử nữ 處女xử nữ hàng 處女航xử nữ mạc 處女膜xử nữ tác 處女作

nự

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gả chồng cho con gái — Các âm khác là Nữ, Nhữ. Xem các âm này.
a, á
ā , á , ǎ , à , a

a

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hả, hở (thán từ dùng để hỏi)
2. ừ, ờ (thán từ chỉ sự đồng ý)
3. ôi (thán từ chỉ sự tán thưởng)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ô, ồ, ôi. § Biểu thị kinh hãi, khen ngợi, than van. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
2. (Thán) Thế à, gì vậy, sao. § Biểu thị truy cầu hoặc xin nói thêm. ◎ Như: "a? nhĩ thuyết thập ma?" ? ?
3. (Thán) Ủa. § Biểu thị còn ngờ, lấy làm lạ. ◎ Như: "a, giá thị thập ma hồi sự a?" , ? ủa, thế là thế nào nhỉ?
4. (Thán) A, ờ. § Biểu thị đồng ý, chấp nhận. ◎ Như: "a, hảo ba" , .
5. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị cảm thán. ◇ Tương Quang Từ : "Hoan nhạc tựu thị sanh hoạt, Sanh hoạt tựu thị hoan nhạc a" , (Tạc dạ lí mộng nhập thiên quốc ).
6. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị khẳng định, biện giải, đốc thúc, dặn dò, v.v. ◇ Tương Quang Từ : "Hiện tại khứ chỉ trụ tha môn hoàn lai đắc cập a" (Điền dã đích phong , Quyển thất).
7. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "nhĩ giá thuyết đích thị chân đích a?" ?
8. (Trợ) Dùng giữa câu biểu thị đình đốn. ◇ Quách Tiểu Xuyên : "Cán kính a, trùng cửu tiêu" , (Xuân noãn hoa khai ).
9. (Trợ) Đặt sau những sự vật để liệt kê. ◎ Như: "thư a, tạp chí a, bãi mãn liễu nhất thư giá tử" , , 滿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (trợ) Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn): ! (đọc thành [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!; ! (đọc thành [wa]) Chào anh (ạ)!; ! Cái tháp này cao thật!; ! Nói thế đúng quá!; ? Mai anh ấy có đến không vậy?;
② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn: ! Lại đi, chúng cùng làm;
③ Đặt sau những sự vật được liệt kê: Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại: ? Nó đã đi rồi à?; ? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem [shà].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì): Ờ, cũng được; ! A, thì ra là cậu đấy à!; Vâng, tôi sẽ đến ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu): ? Ủa, thế là thế nào nhỉ?; ? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi?

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên): ! Ồ, đá banh hay quá!; !Hoa đẹp quá nhỉ!; ! Ô! anh bệnh rồi!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu kinh ngạc — Tiếng reo mừng rỡ. Một âm khác là Á. Xem Á.

Từ ghép 1

á

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu vì đau đớn hoặc ngạc nhiên; một âm khác là A. Xem A.
câu, cú, cấu
gōu ㄍㄡ, jù ㄐㄩˋ

câu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Câu. ◎ Như: "thi cú" câu thơ, "ngữ cú" câu nói. ◇ Văn tâm điêu long : "Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương" , (Chương cú ) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ : "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" , Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền : "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" , (Ưng phú ) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" . ◎ Như: "điếu câu" móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" .
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị : "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" , (Xuân đề hồ thượng ) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② (Họ) Câu. Xem [jù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Câu đương — Dùng như chữ Câu — Các âm khác là Cấu, Cú.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

câu nói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Câu. ◎ Như: "thi cú" câu thơ, "ngữ cú" câu nói. ◇ Văn tâm điêu long : "Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương" , (Chương cú ) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ : "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" , Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền : "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" , (Ưng phú ) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" . ◎ Như: "điếu câu" móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" .
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị : "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" , (Xuân đề hồ thượng ) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Câu: Đặt câu; Tôi xin nói vài câu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại — Chỗ ngừng lại ở lời văn. Tức câu văn — Một âm khác là Câu.

Từ ghép 16

cấu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Câu. ◎ Như: "thi cú" câu thơ, "ngữ cú" câu nói. ◇ Văn tâm điêu long : "Nhân tự nhi sanh cú, tích cú nhi thành chương" , (Chương cú ) Từ chữ mà ra câu, gom câu mà thành bài.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho lời. ◎ Như: "tam cú thoại" ba câu nói.
3. (Danh) Lời bề dưới nói với bề trên (trong lễ chế thời xưa). ◇ Nhan Sư Cổ : "Thượng truyền ngữ cáo hạ vi lư, hạ cáo thượng vi cú dã" , Bề trên truyền lời cho bề dưới biết gọi là "lư", bề dưới nói với bề trên là "cú".
4. Một âm là "câu". (Động) Cong lại, khuất khúc. ◇ Phó Huyền : "Câu trảo huyền mang, túc như khô kinh" , (Ưng phú ) Cong móng treo vuốt, chân như cây kinh khô.
5. (Động) Kính, khiêm cung.
6. (Động) Tìm bắt. ◎ Như: "câu hồn" bắt hồn.
7. (Danh) Móc câu. § Cũng như "câu" . ◎ Như: "điếu câu" móc câu.
8. (Danh) Cũng như "câu" .
9. (Danh) Họ "Câu".
10. (Phó) Ràng buộc, đình trệ. ◇ Bạch Cư Dị : "Vị năng phao đắc Hàng Châu khứ, Nhất bán câu lưu thị thử hồ" , (Xuân đề hồ thượng ) Chưa thể bỏ đi Hàng Châu, Là do nửa phần lưu luyến ràng buộc với hồ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Câu. Hết một lời văn gọi là nhất cú một câu.
② Một âm là câu, nguyên là chữ câu nghĩa là cong, là móc.
③ Một âm là cấu. Như cấu đương người phải liệu biện mọi việc công gọi là cấu đương. Ta quen gọi là câu đương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ dừng lại ở câu văn. Các âm khác là Câu, Cú.
bộc, phó
fù ㄈㄨˋ, pū ㄆㄨ, pú ㄆㄨˊ

bộc

giản thể

Từ điển phổ thông

1. người đầy tớ
2. người cầm cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã. ◎ Như: "phó địa" ngã lăn xuống đất. ◇ Vương An Thạch : "Cự động bách dư bộ, hữu bi phó đạo" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Cách động trên trăm bước có tấm bia đổ bên vệ đường.
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầy tớ;
② (văn) Tôi, kẻ hèn này (từ dùng để khiêm xưng trong thư từ qua lại): Nghe ông bị cháy nhà, tôi lúc mới nghe qua thì giật mình, giữa chừng thì nghi ngờ, cuối cùng lại mừng (Liễu Tôn Nguyên: Hạ thất hỏa thư);
③ (văn) Đi khắp, chạy khắp: Xông pha gió bụi khắp nơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

phó

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngã xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã. ◎ Như: "phó địa" ngã lăn xuống đất. ◇ Vương An Thạch : "Cự động bách dư bộ, hữu bi phó đạo" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Cách động trên trăm bước có tấm bia đổ bên vệ đường.
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã, như phó địa ngã lăn xuống đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngã gục: Người trước ngã, người sau tiếp (tiến lên); Ngã lăn xuống đất. Xem [pú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi sát xuống đất — Mất đi. Chết.

Từ ghép 1

ly, lệ
lí ㄌㄧˊ, lì ㄌㄧˋ

ly

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cao ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp đẽ
2. dính, bám

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết giản dị của chữ Lệ

Từ ghép 2

yên, át
è , yān ㄧㄢ, yè ㄜˋ, yù ㄩˋ

yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yên thị — Một âm là Át ( lấp lại, bếp tắc ).

Từ ghép 1

át

phồn thể

Từ điển phổ thông

chẹn, lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chẹn, lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn lấp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.