ấm, ẩm
yǐn ㄧㄣˇ, yìn ㄧㄣˋ

ấm

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cho (gia súc hoặc người) uống: Cho ngựa uống nước; Cho uống rượu. Xem [yên].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

ẩm

giản thể

Từ điển phổ thông

1. uống
2. nước uống
3. thuốc nước

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uống: Uống trà;
② Đồ uống: Đồ uống lạnh, đồ giải khát;
③ Nuốt, ngậm, ôm: Nuốt hận, ôm hận. Xem [yìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

thu, thâu
qiū ㄑㄧㄡ

thu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùa thu

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nghĩa như chữ "thu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa như chữ thu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thu .

thâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùa thu
sế, xiết, xế
chè ㄔㄜˋ

sế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo. Níu kéo — Nắm giữ lấy.

Từ ghép 1

xiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kéo, lôi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo, lôi. ◎ Như: "xế trửu" kéo cánh tay (ý nói cản trở), "khiên xế" kéo dắt nhau.
2. (Động) Rút, bắt. ◎ Như: "xế tiêm" rút thẻ, rút thăm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên" (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.
3. (Động) Đi nhanh, bay nhanh. ◇ Giản Văn Đế : "Tinh lưu điện xế" (Kim thuần phú ) Sao chuyển động, chớp bay vụt.
4. (Động) Giơ, cầm, đưa lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến" , , (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.
5. (Động) Co rút.
6. § Cũng đọc là "xiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo, như xế chửu kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế kéo dắt nhau.
② Rút, như xế tiêm rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lôi, kéo, níu: Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở; Kéo dắt nhau;
② Bắt, rút: Bắt (rút) thăm; Nó vội vàng rút tay về.

Từ ghép 1

xế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo, lôi. ◎ Như: "xế trửu" kéo cánh tay (ý nói cản trở), "khiên xế" kéo dắt nhau.
2. (Động) Rút, bắt. ◎ Như: "xế tiêm" rút thẻ, rút thăm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên" (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.
3. (Động) Đi nhanh, bay nhanh. ◇ Giản Văn Đế : "Tinh lưu điện xế" (Kim thuần phú ) Sao chuyển động, chớp bay vụt.
4. (Động) Giơ, cầm, đưa lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến" , , (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.
5. (Động) Co rút.
6. § Cũng đọc là "xiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo, như xế chửu kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế kéo dắt nhau.
② Rút, như xế tiêm rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lôi, kéo, níu: Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở; Kéo dắt nhau;
② Bắt, rút: Bắt (rút) thăm; Nó vội vàng rút tay về.

Từ ghép 1

bát
bō ㄅㄛ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bát

Từ điển phổ thông

cái bát xin ăn của sư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bát ăn của sư. § Tiếng Phạn "pātra", phiên âm bát-đa-la, "ứng lượng khí" , nghĩa là dụng cụ chứa đựng vừa đủ. Nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau. Cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là "y bát" .
2. (Danh) Phiếm chỉ chén, bát. ◎ Như: "tửu bát" chén rượu, "phạn bát" bát cơm.
3. § Cũng viết là "bát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bát .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bát .
bách, nghiệt
bò ㄅㄛˋ, niè ㄋㄧㄝˋ

bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hoàng bá

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây hoàng bá , dùng làm thuốc. Tục gọi là hoàng bá .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bách . Một âm khác là Nghiệt.

nghiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mầm cây.

Từ ghép 3

nãng, nương, đãng
dàng ㄉㄤˋ

nãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đá hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá có vằn, đá hoa.
2. (Danh) "Đãng Sơn" núi "Đãng", tại tỉnh An Huy .
3. (Danh) Họ "Đãng".
4. (Động) Tràn lên, vọt lên. ◇ Trang Tử : "Thôn chu chi ngư, đãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi" , , (Canh Tang Sở ) Loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
5. (Tính) To, rộng. ◇ Hoài Nam Tử : "Đương thử chi thì, huyền huyền chí đãng nhi vận chiếu" , (Bổn Kinh ) Đương lúc đó, sâu kín rộng lớn mà chiếu khắp.
6. § Ghi chú: Có chỗ đọc là "nãng", "nương".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá hoa.
② Núi Nãng .
③ Tràn lên, vọt lên. Trang Tử : Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi (Canh Tang Sở ) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
④ Quá. Cũng đọc là chữ nương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những đường vân trên đá. Vân đá — To lớn — Cũng đọc Đãng.

nương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá có vằn, đá hoa.
2. (Danh) "Đãng Sơn" núi "Đãng", tại tỉnh An Huy .
3. (Danh) Họ "Đãng".
4. (Động) Tràn lên, vọt lên. ◇ Trang Tử : "Thôn chu chi ngư, đãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi" , , (Canh Tang Sở ) Loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
5. (Tính) To, rộng. ◇ Hoài Nam Tử : "Đương thử chi thì, huyền huyền chí đãng nhi vận chiếu" , (Bổn Kinh ) Đương lúc đó, sâu kín rộng lớn mà chiếu khắp.
6. § Ghi chú: Có chỗ đọc là "nãng", "nương".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá hoa.
② Núi Nãng .
③ Tràn lên, vọt lên. Trang Tử : Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi (Canh Tang Sở ) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
④ Quá. Cũng đọc là chữ nương.

đãng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá có vằn, đá hoa.
2. (Danh) "Đãng Sơn" núi "Đãng", tại tỉnh An Huy .
3. (Danh) Họ "Đãng".
4. (Động) Tràn lên, vọt lên. ◇ Trang Tử : "Thôn chu chi ngư, đãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi" , , (Canh Tang Sở ) Loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
5. (Tính) To, rộng. ◇ Hoài Nam Tử : "Đương thử chi thì, huyền huyền chí đãng nhi vận chiếu" , (Bổn Kinh ) Đương lúc đó, sâu kín rộng lớn mà chiếu khắp.
6. § Ghi chú: Có chỗ đọc là "nãng", "nương".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá hoa;
② Rung rinh, tròng trành, lắc lư, lắc tràn ra: Lắc tràn mất nước (Trang tử: Canh Tang Sở);
③ To lớn;
④ [Dàng] Tên huyện: Huyện Đãng Sơn (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đá có vân — To lớn — Tràn đầy — Lỗi lầm.
loan
luán ㄌㄨㄢˊ

loan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tròn

Từ điển trích dẫn

1. Xưa cũng như "loan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðoàn loan tròn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tròn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn loan : Xum vầy đông đủ.
ninh, trữ
níng ㄋㄧㄥˊ, nìng ㄋㄧㄥˋ, zhù ㄓㄨˋ

ninh

giản thể

Từ điển phổ thông

1. an toàn
2. thà, nên
3. há nào, lẽ nào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng giữa cái bình phong đến cửa. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử đương trữ nhi lập" (Khúc lễ hạ ) Thiên tử (khi thụ triều) đứng ở khoảng giữa bình phong đến cửa cung.
2. (Động) Tích, chứa. § Thông .
3. (Động) Đứng. § Thông .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh;
② (văn) Thăm hỏi: Về thăm cha mẹ (Thi Kinh);
③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem [nìng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thà: Thà chết không chịu khuất phục; Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem . 【】ninh khả [nìngkâ] Thà: Thà chết quyết không làm nô lệ; 【】 ninh khẳng [nìngkân] Như ; 【】ninh nguyện [nìngyuàn] Như ;
② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: ? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thủy);
③ (văn) Há (dùng như [bộ ], biểu thị sự phản vấn): ? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí);
④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem [níng].

Từ ghép 4

trữ

giản thể

Từ điển phổ thông

khoảng giữa bình phong và cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng giữa cái bình phong đến cửa. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử đương trữ nhi lập" (Khúc lễ hạ ) Thiên tử (khi thụ triều) đứng ở khoảng giữa bình phong đến cửa cung.
2. (Động) Tích, chứa. § Thông .
3. (Động) Đứng. § Thông .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Giữa khoảng cái bình phong với cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữa khoảng tấm bình phong với cửa;
② Chứa, trữ;
③ (văn) Đứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trữ — Như chữ Trữ .
bát
bō ㄅㄛ

bát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gạt ra, đạp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gạt ra, đạp.

Từ điển Thiều Chửu

① Gạt ra, đạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gạt ra, đạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai chân chạm nhau, nước đi không thuận — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.
sang
chuāng ㄔㄨㄤ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

đau, bị thương

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

[chuang]Như .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vật bền nhọn làm bị thương người khác.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.