Từ điển trích dẫn

1. Cách cục, trình thức. ◇ Ngụy thư : "Trung họa cửu châu, ngoại bạc tứ hải, tích kì vật thổ, chế kì cương vực, thử cái vương giả chi quy mô dã" , , , , (Địa hình chí thượng ).
2. Phạm vi, tràng diện, khí thế, kích thước, tầm cỡ. ◇ Phù sanh lục kí : "Hải Tràng tự quy mô cực đại, sơn môn nội thực dong thụ, đại khả thập dư bão, ấm nùng như cái, thu đông bất điêu" , , , , (Lãng du kí khoái ) Chùa Hải Tràng kích thước cực lớn, trong cổng chùa trồng một cây dong, thân to hơn mười ôm, bóng phủ rậm rạp như lọng, lá xanh tươi quanh năm.
3. Chỉ tài năng, khí khái. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại : "Nguyên thị hàn môn nhất tráng phu, Cùng thông văn vũ hữu quy mô" , (Quyển thượng ).
4. Phép tắc, mẫu mực, bảng dạng. ◇ Lục Du : "Dĩ vi danh lưu chi thi thiết, đương hữu tiền bối chi quy mô" , (Hạ tạ đề cử khải ).
5. Mô phỏng, bắt chước. ◇ Phương Bao : "Nãi quy mô cổ nhân chi hình mạo nhi phi kì chân dã" (Trữ lễ chấp văn cảo 稿, Tự ).
6. Quy hoạch, trù liệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thước và khôn, chỉ phép tắc khuôn mẫu phải theo — Chỉ cái kích thước, khuôn khổ thực hiện. Td: Đại quy mô ( khuôn khổ rộng lớn ), » Quy mô cũng rắp hỗn đồng «. ( Đại Nam Quốc Sử ).

Từ điển trích dẫn

1. Thừa kế gia nghiệp. ◇ Dương Chiêu : "Duy ngã chủ nhân, thanh bạch thừa gia, khảng khái phú tính, tứ hải giao du, cộng thức tâm hung" , , , , (Nhàn chỉ thư đường tập sao, Bạt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước mênh mông — Vẻ mưa thật to.

Từ điển trích dẫn

1. Nước chảy mênh mông.
2. Hình dung máu chảy lai láng. ◇ Trương Trạc : "Tu du nhị xà đấu, bạch giả thôn hắc xà, đáo thô xứ, khẩu lưỡng ách giai liệt, huyết lưu bàng phái" , , , , (Triều dã thiêm tái , Quyển ngũ).
3. Thế mưa lớn mạnh. ◇ Hán Thư : "Vân phi dương hề vũ bàng phái, vu tư đức hề lệ vạn thế" , (Dương Hùng truyện thượng ).
4. Mượn chỉ ân trạch rộng lớn. ◇ Chu Thục Chân : "Tứ hải hàm mông bàng phái ân, Cửu châu tận giải tiêu ngao khổ" , (Hỉ vũ ).
5. Hình dung khí thế mạnh mẽ.

Từ điển trích dẫn

1. Cái nêu và cái đích. Tỉ dụ mục tiêu cho người ta công kích. ◇ Hậu Hán Thư : "Thiết kiến tứ hải dĩ định, triệu dân đồng tình, nhi Quý Mạnh Bế Cự bội bạn, vi thiên hạ biểu đích" , , , (Mã Viện truyện ) Thấy rằng bốn biển đã yên định, muôn dân đồng lòng, mà Quý Mạnh và Bế Cự tạo phản, làm thành cái đích cho thiên hạ bắn vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nêu và cái đích, chỉ cái mức làm mẫu.

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng.
2. Soi sáng rực rỡ khắp nơi. ◇ Quốc ngữ : "Thiên minh địa đức, quang chiếu tứ hải" , (Trịnh ngữ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rọi sáng. Như Quang cố .

Từ điển trích dẫn

1. Trung Quốc ngày xưa gọi bờ cõi (cảnh nội khu vực) của họ là "thiên hạ" . ◇ Chu Lễ : "Dĩ thiên hạ thổ địa chi đồ, chu tri Cửu Châu chi địa vực quảng luân chi số" , (Địa quan , Đại tư đồ ) Về bản đồ đất đai cả nước, mọi người đều phải biết diện tích lãnh thổ của Cửu Châu. ◇ Thư Kinh : "Hoàng thiên quyến mệnh, yểm hữu tứ hải, vi thiên hạ quân" , , (Đại Vũ mô ).
2. Chỉ chánh quyền Trung Quốc. ◇ Luận Ngữ : "Thái Bá kì khả vị chí đức dã dĩ hĩ, tam dĩ thiên hạ nhượng, dân vô đắc nhi xưng yên" , , (Thái Bá ) Ông Thái Bá đáng gọi là người đức cao lớn, ba lần nhường thiên hạ, dân không biết sao mà ca tụng cho vừa.
3. Phiếm xưng toàn thế giới. ◎ Như: "tòng tiểu tựu hi vọng năng du biến thiên hạ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới trời. Chỉ mọi người ở đời. Đoạn trường tân thanh : » Mà cho thiên hạ trông vào cũng hay «.

Từ điển trích dẫn

1. Gồm tóm hết cả, bao quát, tổng quát. ◇ Giả Nghị : "Hữu tịch quyển thiên hạ, bao cử vũ nội, nang quát tứ hải chi ý, tịnh thôn bát hoang chi tâm" , , , (Quá Tần luận ) Có ý chí bao gồm thiên hạ, nắm giữ hết cương vực, thâu tóm bốn biển, nuốt trọn tám cõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm tóm hết cả.

Từ điển trích dẫn

1. Vai trò, nhân vật trong tuồng, kịch. § Cũng gọi là "giác sắc" .
2. Lí lịch, xuất thân của người dự thí (thời khoa cử).
3. Tài năng, bản lĩnh.
4. Tuổi tác, diện mạo.
5. Bước, đi, bôn tẩu. ◇ Dư Khuyết : "Khứ niên ngọa Hành Nhạc, Liêu khế tứ hải cước" , (Tặng Lưu Vũ Ngọc ).

Từ điển trích dẫn

1. Đầy dẫy, sung mãn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Minh công nãi Hán thất tông thân, nhân nghĩa sung tắc hồ tứ hải" , (Đệ lục thập hồi) Ngài là dòng dõi nhà Hán, nhân nghĩa lừng lẫy bốn biển.
2. Lấp nghẽn, trở ngại. ◇ Mạnh Tử : "Nhân nghĩa sung tắc, tắc suất thú thực nhân" , (Đằng Văn Công hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấp đầy — Đầy dẫy, nhiều lắm, chỗ nào cũng có.

Từ điển trích dẫn

1. Chim phượng đi tìm chim hoàng. Tỉ dụ tìm vợ, kén vợ. § Cũng viết là . § Điển cố: "Phụng hề phụng hề quy cố hương, ngao du tứ hải cầu kì hoàng" , (Cầm ca , Chi nhất ). Tương truyền ngày xưa "Tư Mã Tương Như" hát câu này cho nàng "Trác Văn Quân" để tỏ lòng thương mến. Về sau "cầu hoàng" dùng để chỉ trai tìm người yêu hay đàn ông kén vợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim phượng đi tìm con chim hoàng. Chỉ sự tìm vợ, kén vợ. Cũng nói là Cầu phượng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.