bí, bả
bì ㄅㄧˋ, bǒ ㄅㄛˇ, pō ㄆㄛ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chân có tật, đi khập khiễng. ◎ Như: "bả cước" chân khập khiễng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tắc lại đầu tiển cước, na đạo tắc bả túc bồng đầu, phong phong điên điên, huy hoắc đàm tiếu nhi chí" , , , (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó thì đầu chốc, đi chân đất, vị đạo sĩ thì chân khập khiễng đầu bù, khùng khùng điên điên, vung vẩy cười cười nói nói mà đến.
2. Một âm là "bí". (Tính) Nghiêng, lệch. ◇ Lễ Kí : "Du vô cứ, lập vô bí" , (Khúc lễ thượng ) Đi chớ nghênh ngang, đứng đừng nghiêng lệch.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghiêng một bên, không ngay ngắn, đứng một chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiễng chân lên — Một âm khác là Bả.

bả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

què chân, thọt chân

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chân có tật, đi khập khiễng. ◎ Như: "bả cước" chân khập khiễng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tắc lại đầu tiển cước, na đạo tắc bả túc bồng đầu, phong phong điên điên, huy hoắc đàm tiếu nhi chí" , , , (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó thì đầu chốc, đi chân đất, vị đạo sĩ thì chân khập khiễng đầu bù, khùng khùng điên điên, vung vẩy cười cười nói nói mà đến.
2. Một âm là "bí". (Tính) Nghiêng, lệch. ◇ Lễ Kí : "Du vô cứ, lập vô bí" , (Khúc lễ thượng ) Đi chớ nghênh ngang, đứng đừng nghiêng lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Què, một chân khô đét không đi được.
② Chân có tật, đi khập khiễng. Một âm là bí: kiễng chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Què, thọt, khập khiễng: Khập khà khập khiễng, đi cà nhắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thọt chân. Có tật một chân — Một âm khác là Bí.

Từ ghép 1

chí, chất
zhí ㄓˊ, zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bản thể của sự vật, gốc rễ, căn bản, đặc tính. ◎ Như: "khí chất" chất hơi, "lưu chất" chất lỏng. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử nghĩa dĩ vi chất, lễ dĩ hành chi" , (Vệ Linh Công ) Người quân tử lấy nghĩa làm gốc, theo lễ mà làm.
2. (Danh) Bẩm tính trời cho. ◎ Như: "tư chất" bẩm tính riêng.
3. (Danh) Bản tính chất phác. ◇ Luận Ngữ : "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
4. (Danh) Hình vóc, thân thể. ◇ Tào Thực : "Thống dư chất chi nhật khuy" (Mẫn chí phú ) Đau đớn trong thân ta mà ngày một suy kém.
5. (Danh) Cái đích tập bắn.
6. (Danh) Gông, một hình cụ thời xưa.
7. (Danh) Lối văn tự mua bán. ◎ Như: "chất tề" tờ hợp đồng buôn bán.
8. (Danh) Lời thề ước.
9. (Động) Hỏi, cật vấn, còn nghi ngờ nên hỏi lại. ◎ Như: "chất nghi" tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng. ◇ Liêu trai chí dị : "Ấp trung bộ dịch nghi nhi chấp chi, chất ư quan, khảo lược khốc thảm" , , (Vương Lan ) Sai dịch trong ấp nghi ngờ nên bắt giữ, cật vấn ở sở quan, khảo đánh thảm khốc.
10. (Tính) Thật thà, mộc mạc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thuyết nhĩ tính linh, khước hựu như thử chất xuẩn" , (Đệ nhất hồi) Ngươi bảo ngươi có tính linh, sao lại dại dột ngu dốt thế?
11. Một âm là "chí". (Động) Để một vật hay người làm tin. § Ngày xưa hai nước hòa hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm con tin gọi là "chí". ◇ Chiến quốc sách : "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" , (Yên sách tam ) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
12. (Động) Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tả nang chí y" (Cát Cân ) Dốc hết túi cầm bán áo.
13. (Danh) Lễ vật để bái kiến người trên. § Thông "chí" . ◇ Sử Kí : "Nãi lệnh Trương Nghi tường khứ Tần, hậu tệ ủy chí sự Sở" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bèn sai Trương Nghi giả vờ bỏ Tần, mang nhiều tiền của và lễ vật xin thờ nước Sở.

Từ điển Thiều Chửu

① Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất chất hơi, lưu chất chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm , cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất .
② Tư chất nói về cái bẩm tính của con người.
③ Chất phác, mộc mạc.
④ Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi .
⑤ Chủ, cỗi gốc.
⑥ Lối văn tự mua bán.
⑦ Tin.
⑧ Thật, chân thật.
⑨ Lời thề ước.
⑩ Cái đích tập bắn.
⑪ Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hòa hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chất: Chất lỏng; Vật chất; Phẩm chất; Tính chất;
② Chất lượng, phẩm chất: Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng; Chia cấp theo chất lượng;
③ (văn) Chất phác, mộc mạc (ít văn vẻ);
④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai): Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết;
⑤ Đối chất: Bị cáo đối chất với nguyên cáo;
⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin: Lấy quần áo gán nợ; Lấy vật này làm đồ gán nợ; Con tin;
⑦ (văn) Thật, chân thật;
⑧ (văn) Lời thề ước;
⑨ (văn) Cái đích tập bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra, gửi lại để làm tin — Vật làm tin. Con tin. Một âm khác là Chất.

Từ ghép 4

chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thể chất (rắn, lỏng, khí)
2. tư chất
3. chất phác, mộc mạc
4. hỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bản thể của sự vật, gốc rễ, căn bản, đặc tính. ◎ Như: "khí chất" chất hơi, "lưu chất" chất lỏng. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử nghĩa dĩ vi chất, lễ dĩ hành chi" , (Vệ Linh Công ) Người quân tử lấy nghĩa làm gốc, theo lễ mà làm.
2. (Danh) Bẩm tính trời cho. ◎ Như: "tư chất" bẩm tính riêng.
3. (Danh) Bản tính chất phác. ◇ Luận Ngữ : "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
4. (Danh) Hình vóc, thân thể. ◇ Tào Thực : "Thống dư chất chi nhật khuy" (Mẫn chí phú ) Đau đớn trong thân ta mà ngày một suy kém.
5. (Danh) Cái đích tập bắn.
6. (Danh) Gông, một hình cụ thời xưa.
7. (Danh) Lối văn tự mua bán. ◎ Như: "chất tề" tờ hợp đồng buôn bán.
8. (Danh) Lời thề ước.
9. (Động) Hỏi, cật vấn, còn nghi ngờ nên hỏi lại. ◎ Như: "chất nghi" tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng. ◇ Liêu trai chí dị : "Ấp trung bộ dịch nghi nhi chấp chi, chất ư quan, khảo lược khốc thảm" , , (Vương Lan ) Sai dịch trong ấp nghi ngờ nên bắt giữ, cật vấn ở sở quan, khảo đánh thảm khốc.
10. (Tính) Thật thà, mộc mạc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thuyết nhĩ tính linh, khước hựu như thử chất xuẩn" , (Đệ nhất hồi) Ngươi bảo ngươi có tính linh, sao lại dại dột ngu dốt thế?
11. Một âm là "chí". (Động) Để một vật hay người làm tin. § Ngày xưa hai nước hòa hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm con tin gọi là "chí". ◇ Chiến quốc sách : "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" , (Yên sách tam ) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
12. (Động) Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tả nang chí y" (Cát Cân ) Dốc hết túi cầm bán áo.
13. (Danh) Lễ vật để bái kiến người trên. § Thông "chí" . ◇ Sử Kí : "Nãi lệnh Trương Nghi tường khứ Tần, hậu tệ ủy chí sự Sở" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bèn sai Trương Nghi giả vờ bỏ Tần, mang nhiều tiền của và lễ vật xin thờ nước Sở.

Từ điển Thiều Chửu

① Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất, như khí chất chất hơi, lưu chất chất lỏng, chia rẽ vật thể ra từng bộ phận rất nhỏ gọi là chất điểm , cái chất điểm thuần một chất không lẫn cái gì gọi là nguyên chất .
② Tư chất nói về cái bẩm tính của con người.
③ Chất phác, mộc mạc.
④ Chất chính, tới người biết hơn mà định phải trái nên chăng gọi là chất nghi .
⑤ Chủ, cỗi gốc.
⑥ Lối văn tự mua bán.
⑦ Tin.
⑧ Thật, chân thật.
⑨ Lời thề ước.
⑩ Cái đích tập bắn.
⑪ Một âm là chí. Cầm đợ, để một vật gì làm tin. Ngày xưa hai nước hòa hiếu với nhau, sợ sau phản trắc, mới cắt người thân nước này sang ở nước kia để làm cho tin gọi là chí. Đem đồ đạc hay nhà ruộng mà cầm làm tin để lấy tiền cũng gọi là chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chất: Chất lỏng; Vật chất; Phẩm chất; Tính chất;
② Chất lượng, phẩm chất: Coi trọng chất lượng chứ không coi trọng số lượng; Chia cấp theo chất lượng;
③ (văn) Chất phác, mộc mạc (ít văn vẻ);
④ Chất chính, chất vấn, hỏi (cho ra đúng sai): Tôi chất vấn đứa bé trai này cho đến lúc nó nói ra hết những gì nó biết;
⑤ Đối chất: Bị cáo đối chất với nguyên cáo;
⑥ Thế nợ, cầm, đợ, đưa (người) đi làm con tin, đồ (vật) gán nợ, con tin: Lấy quần áo gán nợ; Lấy vật này làm đồ gán nợ; Con tin;
⑦ (văn) Thật, chân thật;
⑧ (văn) Lời thề ước;
⑨ (văn) Cái đích tập bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể của vật, cái làm nên vật — Tính cách của sự vật — Thành thật, không trau chuốt giả dối — Hỏi kĩ, gạn hỏi — Phần cốt yếu, phần chính. Một âm khác là P Chí.

Từ ghép 39

kỉ, kỷ
jǐ ㄐㄧˇ, jì ㄐㄧˋ

kỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu mối sợi tơ, cũng mượn chỉ sợi tơ.
2. (Danh) Phép tắc. ◎ Như: "cương kỉ" giềng mối phép tắc (dây lớn ngoài mép lưới gọi là "cương" , dây nhỏ gọi là "kỉ" ), "kỉ luật" phép tắc, luật lệ, "vi pháp loạn kỉ" trái phép loạn kỉ cương.
3. (Danh) Tục gọi đầy tớ là "kỉ cương" , có khi gọi tắt là "kỉ" .
4. (Danh) Đạo. ◇ Thư Kinh : "Ô hô! Tiên vương triệu tu nhân kỉ" ! (Y huấn ) Ôi! Tiên vương sửa cho ngay đạo làm người.
5. (Danh) Một thể văn chép sử (viết tắt của "bổn kỉ" ), chuyên ghi lại hành tích của đế vương. ◎ Như: "Ngũ đế kỉ" , "Thủy Hoàng kỉ" .
6. (Danh) Ngày xưa, mười hai năm gọi là "nhất kỉ" . Ngày nay, 100 năm là một "kỉ".
7. (Danh) Đơn vị thời kì trong ngành địa chất học.
8. (Danh) Bây giờ gọi tuổi là "niên kỉ" .
9. (Danh) Nước "Kỉ".
10. (Danh) Họ "Kỉ".
11. (Động) Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối. Nghĩa rộng: gánh vác, liệu lí công việc. ◎ Như: "kinh kỉ" gánh vác.
12. (Động) Ghi chép. § Thông "kỉ" . ◎ Như: "kỉ niên" ghi chép chuyện trong năm. ◇ Liệt Tử : "Cố vị Nhan Hồi kỉ chi" (Chu Mục vương ) (Khổng Tử) quay lại bảo Nhan Hồi ghi lại câu chuyện này.
13. (Động) Hội họp.

Từ ghép 19

kỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gỡ mối rối
2. 12 năm
3. kỷ cương, kỷ luật
4. nước Kỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối, vì thế nên liệu lí xong công việc gọi là kinh kỉ .
② Kỉ cương bộc chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương , có khi gọi tắt là kỉ .
③ Giường mối, như cương kỉ cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương , cái dây bé gọi là kỉ , vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật , luân kỉ , ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy.
④ Mười hai năm gọi là nhất kỉ . Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ .
⑤ Ghi chép, như kỉ niên ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên.
⑥ Hội họp.
⑦ Ðạo.
⑧ Nước Kỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghi: Ghi nhớ, kỉ niệm;
② Kỉ luật: Kỉ luật quân đội; Phạm pháp và trái kỉ luật;
③ (văn) Gỡ mối tơ rối;
④ (văn) Đầy tớ. Cg. ;
⑤ (văn) Giềng mối;
⑤ (văn) Mười hai năm;
⑦ (văn) Hội họp;
⑧ (văn) Đạo. Xem [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Kỉ (thời xưa ở Trung Quốc);
② (Họ) Kỉ. Xem [jì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ được sắp riêng ra cho khỏi rối. Phép tắc — Ghi chép — Khoảng thời gian 12 năm.

Từ ghép 6

hiết, hạt, yết
hé ㄏㄜˊ, xiē ㄒㄧㄝ

hiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con hiết, con bọ cạp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con mọt gỗ. ◇ Kê Khang : "Cố hạt thịnh tắc mộc hủ, dục thắng tắc thân khô" , (Đáp hướng tử kì nan dưỡng sanh luận ) Cho nên mọt sinh sôi thì gỗ mục, muốn được hơn thì thân khô cảo.
2. Một âm là "hiết". (Danh) § Nguyên viết là "hiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con mọt gỗ.
② Một âm là hiết, cùng nghĩa với chữ hiết .

Từ điển Trần Văn Chánh

】hiết tử [xiezi] (động) Con bò cạp.

hạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gì, sao chẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con mọt gỗ. ◇ Kê Khang : "Cố hạt thịnh tắc mộc hủ, dục thắng tắc thân khô" , (Đáp hướng tử kì nan dưỡng sanh luận ) Cho nên mọt sinh sôi thì gỗ mục, muốn được hơn thì thân khô cảo.
2. Một âm là "hiết". (Danh) § Nguyên viết là "hiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con mọt gỗ.
② Một âm là hiết, cùng nghĩa với chữ hiết .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mọt gỗ.

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con hiết, con bọ cạp
biến, biện
biàn ㄅㄧㄢˋ

biến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thay đổi, biến đổi
2. trờ thành, biến thành
3. bán lấy tiền
4. biến cố, rối loạn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thay đổi. ◎ Như: "biến pháp" thay đổi phép tắc, "biến hóa" đổi khác. ◇ Sử Kí : "Thừa thiên chu phù ư giang hồ, biến danh dịch tính" , (Hóa thực liệt truyện ) (Phạm Lãi) Lấy thuyền con thuận dòng xuôi chốn sông hồ, thay tên đổi họ.
2. (Động) Di động. ◇ Lễ Kí : "Phu tử chi bệnh cức hĩ, bất khả dĩ biến" , (Đàn cung thượng ) Bệnh của thầy đã nguy ngập, không thể di động.
3. (Danh) Sự rối loạn xảy ra bất ngờ. ◎ Như: "biến cố" sự hoạn nạn, việc rủi ro. ◇ Sử Kí : "Thiện ngộ chi, sử tự vi thủ. Bất nhiên, biến sanh" , 使. , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đối đãi tử tế với hắn (chỉ Hàn Tín), để hắn tự thủ. Nếu không sẽ sinh biến.
4. (Danh) Tai họa khác thường.
5. (Danh) Cách ứng phó những sự phi thường. ◎ Như: "cơ biến" tài biến trá, "quyền biến" sự ứng biến.
6. Một âm là "biện". (Tính) Chính đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi. Như biến pháp biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hóa .
② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố có sự hoạn nạn, biến đoan manh mối nguy hiểm, v.v.
③ Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến , quyền biến , v.v.
④ Động.
⑤ Một âm là biện. Chính đáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay đổi, biến đổi, đổi khác: Tình hình đã thay đổi;
② Biến thành: Biến thành nước công nghiệp;
③ Trở thành, trở nên: Từ lạc hậu trở thành tiên tiến;
④ Việc quan trọng xảy ra bất ngờ, biến cố, sự biến: Sự biến năm Ất Dậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi đi — Điều tai họa.

Từ ghép 47

biện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thay đổi. ◎ Như: "biến pháp" thay đổi phép tắc, "biến hóa" đổi khác. ◇ Sử Kí : "Thừa thiên chu phù ư giang hồ, biến danh dịch tính" , (Hóa thực liệt truyện ) (Phạm Lãi) Lấy thuyền con thuận dòng xuôi chốn sông hồ, thay tên đổi họ.
2. (Động) Di động. ◇ Lễ Kí : "Phu tử chi bệnh cức hĩ, bất khả dĩ biến" , (Đàn cung thượng ) Bệnh của thầy đã nguy ngập, không thể di động.
3. (Danh) Sự rối loạn xảy ra bất ngờ. ◎ Như: "biến cố" sự hoạn nạn, việc rủi ro. ◇ Sử Kí : "Thiện ngộ chi, sử tự vi thủ. Bất nhiên, biến sanh" , 使. , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đối đãi tử tế với hắn (chỉ Hàn Tín), để hắn tự thủ. Nếu không sẽ sinh biến.
4. (Danh) Tai họa khác thường.
5. (Danh) Cách ứng phó những sự phi thường. ◎ Như: "cơ biến" tài biến trá, "quyền biến" sự ứng biến.
6. Một âm là "biện". (Tính) Chính đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi. Như biến pháp biến đổi phép khác. Sự vật gì thay cũ ra mới gọi là biến hóa .
② Sai thường, sự tình gì xảy ra khắc hẳn lối thường gọi là biến. Vì thế nên những điềm tai vạ lạ lùng, những sự tang tóc loạn lạc đều gọi là biến. Như biến cố có sự hoạn nạn, biến đoan manh mối nguy hiểm, v.v.
③ Quyền biến, dùng mưu kì chước lạ để ứng phó những sự phi thường đều gọi là biến. Như cơ biến , quyền biến , v.v.
④ Động.
⑤ Một âm là biện. Chính đáng.
loại
lèi ㄌㄟˋ, lì ㄌㄧˋ

loại

phồn thể

Từ điển phổ thông

chủng loại, loài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài, giống. ◎ Như: "nhân loại" loài người, "phân môn biệt loại" phân biệt từng môn từng loài.
2. (Danh) Sự lí. ◇ Mạnh Tử : "Tâm bất nhược nhân, tắc bất tri ác, thử chi vị bất tri loại dã" , , (Cáo tử thượng ) Lòng không như người, thì không biết xấu ác, đấy gọi là không biết sự lí.
3. (Danh) Phép tắc. ◇ Lễ Kí : "Hạ chi sự thượng dã, thân bất chánh, ngôn bất tín, tắc nghĩa bất nhất, hành vô loại dã" , , , , (Truy y ) Bậc dưới thờ người trên, thân không ngay thẳng, lời không đủ tin, thì nghĩa không chuyên nhất, làm không có phép tắc.
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị chỉ sự loại. ◎ Như: "lưỡng loại tình huống" hai tình cảnh, "tam loại hóa vật" ba thứ hóa vật.
5. (Danh) Tế "loại" (lễ tế trời không phải thời).
6. (Danh) Một loài rùa.
7. (Danh) Họ "Loại".
8. (Động) Giống, tương tự. ◎ Như: "họa hổ loại khuyển" vẽ cọp giống như chó. ◇ Liêu trai chí dị : "Tự thử bất phục ngôn , thì tọa thì lập, trạng loại si" , , (Tịch Phương Bình ) Từ bấy giờ không nói năng gì nữa, lúc ngồi lúc đứng, dáng hệt như người ngây.
9. (Phó) Đại khái, đại để. ◎ Như: "đại loại" đại để, "loại giai như thử" đại khái đều như vậy.
10. (Giới) Tùy theo. ◇ Tả truyện : "Tấn quân loại năng nhi sử chi" 使 (Tương cửu niên ) Vua Tấn tùy theo khả năng mà sai khiến.
11. (Tính) Lành, tốt. ◇ Thi Kinh : "Khắc minh khắc loại" (Đại nhã , Hoàng hĩ ) Xem xét được phải trái và phân biệt được lành dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Loài giống. Như phân môn biệt loại chia từng môn, rẽ từng loài.
② Giống. Không được giống gọi là bất loại .
③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy.
④ Lành, tốt.
⑤ Tùy theo.
⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời.
⑦ Một loài rùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Loài, loại, giống, thứ: Loài người, nhân loại; Phân loại;
② Giống: Giống như thần thoại; Vẽ hổ ra chó; Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành);
③ (văn) Đại loại, đại khái: Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện);
④ (văn) Lành, tốt;
⑤ (văn) Tùy theo;
⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời);
⑦ (văn) Điều lệ: Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo);
⑧ (văn) Một loài rùa;
⑨ [Lèi] (Họ) Loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nòi. Loài. Td: Nhân loại ( loài người ) — Nói chung. Tổng quát. Td: Đại loại ( cũng như đại khái ) — Giống nhau. Cùng loài với nhau.

Từ ghép 35

bặc, bốc
bó ㄅㄛˊ, bo , bǔ ㄅㄨˇ

bặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt mai rùa để bói xấu tốt. ◇ Thư Kinh : "Mai bốc công thần, duy cát chi tòng" , (Đại Vũ mô ) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là "mai bốc" là theo nghĩa ấy.
2. (Động) Dự liệu, đoán trước. ◎ Như: "định bốc" đoán định, "vị bốc" chưa đoán biết. ◇ Sử Kí: "Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi" , , . (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
3. (Động) Tuyển chọn. ◎ Như: "bốc cư" chọn đường cư xử, "bốc lân" chọn láng giềng.
4. (Danh) Họ "Bốc".
5. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Dạng giản thể của chữ (bộ ). Xem [luóbo]. Xem [bư].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem ;
② Như .

bốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bói xem tốt xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt mai rùa để bói xấu tốt. ◇ Thư Kinh : "Mai bốc công thần, duy cát chi tòng" , (Đại Vũ mô ) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là "mai bốc" là theo nghĩa ấy.
2. (Động) Dự liệu, đoán trước. ◎ Như: "định bốc" đoán định, "vị bốc" chưa đoán biết. ◇ Sử Kí: "Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi" , , . (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
3. (Động) Tuyển chọn. ◎ Như: "bốc cư" chọn đường cư xử, "bốc lân" chọn láng giềng.
4. (Danh) Họ "Bốc".
5. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Bói rùa. Ðốt mai rùa để xem xấu tốt gọi là bốc. Như mai bốc công thần, duy cát chi tòng bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Ðời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc là theo nghĩa ấy.
② Bói thử, như xem chim sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì () là định bốc , gọi sự chưa biết () là vị bốc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bói: Chưa bói đã biết trước; Bói đường cư xử;
② Dự đoán, biết trước: Đoán trước, biết trước; Chưa biết trước;
③ [Bư] (Họ) Bốc. Xem [bo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bói toán để biết việc tương lai — Lựa chọn — Tên trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 13

khí, kì, kĩ, kịch, kỳ, xí
jī ㄐㄧ, qí ㄑㄧˊ, qǐ ㄑㄧˇ, qì ㄑㄧˋ, zhī ㄓ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngón chân thừa
2. kiễng chân, nhón chân lên

Từ điển Thiều Chửu

① Ngón chân thừa.
② Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng đứng nhón chân lên mà trông xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngón chân thừa;
② Bò lúc nhúc. Xem [qì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân có nhiều hơn năm ngón — Ngón chân thừa, mọc phụ vào một ngón chính — Dùng như chữ Kì — Một âm là Xí.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như , bộ ): Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem [qí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiễng chân lên. Nhón gót chân lên — Dùng như chữ Xí — Một âm là Kì. Xem Kì.

Từ ghép 3

hi, hy
chī ㄔ

hi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải nhỏ, mịn để mặc mùa hè. ◇ Quốc ngữ : "Thần văn chi cổ nhân, hạ tắc tư bì, đông tắc tư hi, hạn tắc tư chu, thủy tắc tư xa, dĩ đãi phạp dã" , , , , , (Việt ngữ thượng ) Thần nghe nói nhà buôn, mùa hè thì tích trữ da, mùa đông trữ vải mịn, mùa nắng hạn trữ thuyền, mùa nước trữ xe, để đợi khi không có vậy.
2. (Danh) Họ "Hi".

hy

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Vải nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vải nhỏ, vải mịn, vải lanh;
② [Chi] (Họ) Hi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mịn. Nhỏ sợi, nhỏ mặt ( nói về vải lụa ).
cáp, hạp, hợp
gé ㄍㄜˊ, hé ㄏㄜˊ

cáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa ngách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cửa nách, cửa nhỏ ở bên nhà.
2. (Danh) Lầu, gác. § Thông "các" .
3. (Danh) Phòng phụ nữ ở. § Thông "các" . ◎ Như: "khuê cáp" , "lan phòng tiêu cáp" .
4. (Danh) Cung thất, cung điện. § Khi Công Tôn Hoằng đời nhà Hán làm quan thừa tướng, liền xây "Đông Cáp" để đón những người hiền ở. Vì thế đời sau "đông cáp" chỉ nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ.
5. Một âm là "hợp". (Động) Đóng, khép. § Thông "hợp" , "hạp" . ◎ Như: "tha dĩ tam thiên tam dạ vị tằng cáp nhãn" ông ấy ba ngày ba đêm chưa chợp mắt.
6. (Tính) Cả, toàn thể, toàn bộ. § Thông "hạp" . ◎ Như: "cáp đệ quang lâm" các nhà đều tới.
7. (Tính) Cùng nhau. § Cũng như "hợp" . ◎ Như: "Nhược thế giới thật hữu giả tắc thị nhất hợp tướng. Như Lai thuyết nhất hợp tướng tắc phi nhất hợp tướng. Thị danh nhất hợp tướng" . . (Kim Cương Kinh, bản La Thập) Như thế giới có thật, đó là hình tướng hỗn hợp. Như Lai nói hình tướng hỗn hợp chẳng phải hình tướng hỗn hợp, tạm gọi là hình tướng hỗn hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cửa nách.
② Cùng nghĩa với chữ các dùng về khuê các , đài các . Khi Công Tôn Hoằng đời nhà Hán làm quan Thừa Tướng, liền xây đông cáp để đón những người hiền ở, vì thế đời sau mới dùng chữ đông các là nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa bên, cửa hông, cửa nách;
② Như [gé]. Xem [hé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa nách. Cửa phụ bên cạnh cửa chính — Dùng như chữ Các , chẳng hạn Cáp hạ. Cũng như Các hạ — Hợp lại.

Từ ghép 1

hạp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [hé] nghĩa ①;
② Đóng (cửa);
③ Cả, toàn: (hay ) Cả các ngài. Xem [gé].

hợp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cửa nách, cửa nhỏ ở bên nhà.
2. (Danh) Lầu, gác. § Thông "các" .
3. (Danh) Phòng phụ nữ ở. § Thông "các" . ◎ Như: "khuê cáp" , "lan phòng tiêu cáp" .
4. (Danh) Cung thất, cung điện. § Khi Công Tôn Hoằng đời nhà Hán làm quan thừa tướng, liền xây "Đông Cáp" để đón những người hiền ở. Vì thế đời sau "đông cáp" chỉ nơi quan tướng mời đón các hiền sĩ.
5. Một âm là "hợp". (Động) Đóng, khép. § Thông "hợp" , "hạp" . ◎ Như: "tha dĩ tam thiên tam dạ vị tằng cáp nhãn" ông ấy ba ngày ba đêm chưa chợp mắt.
6. (Tính) Cả, toàn thể, toàn bộ. § Thông "hạp" . ◎ Như: "cáp đệ quang lâm" các nhà đều tới.
7. (Tính) Cùng nhau. § Cũng như "hợp" . ◎ Như: "Nhược thế giới thật hữu giả tắc thị nhất hợp tướng. Như Lai thuyết nhất hợp tướng tắc phi nhất hợp tướng. Thị danh nhất hợp tướng" . . (Kim Cương Kinh, bản La Thập) Như thế giới có thật, đó là hình tướng hỗn hợp. Như Lai nói hình tướng hỗn hợp chẳng phải hình tướng hỗn hợp, tạm gọi là hình tướng hỗn hợp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.