phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vốn có
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hủ lậu, không biến thông, chấp nhất. ◎ Như: "ngoan cố" 頑固 ương ngạnh, ngu ương. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cố tai, Cao tẩu chi vi thi dã" 固哉, 高叟之為詩也 (Cáo tử hạ 告子下) Lão họ Cao giảng thơ văn chấp nhất lắm thay!
3. (Động) Làm cho vững chắc. ◎ Như: "củng cố quốc phòng" 鞏固國防 làm cho bền vững việc phòng bị đất nước.
4. (Phó) Một mực, kiên quyết, quyết. ◎ Như: "cố thỉnh" 固請 cố xin, "cố từ" 固辭 hết sức từ chối. ◇ Sử Kí 史記: "Chu Công trường nam cố thỉnh dục hành" (朱公長男固請欲行 (Việt Vương Câu Tiễn thế gia 越王句踐世家) Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi.
5. (Phó) Vốn có, xưa nay vẫn thế. ◎ Như: "cố hữu" 固有 sẵn có. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Xà cố vô túc, tử an năng vi chi túc" 蛇固無足, 子安能爲之足 (Tề sách nhị 齊策二) Rắn vốn không có chân, sao anh lại vẽ chân cho nó?
6. (Phó) Há, lẽ nào, chẳng lẽ. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân cố hữu hảo mĩ như Trần Bình nhi trường bần tiện giả hồ?" 人固有好美如陳平而長貧賤者乎 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Há có người tuấn tú như Trần Bình mà nghèo khổ mãi bao giờ?
7. (Phó) Hãy, thì hãy. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
8. (Trợ) Đương nhiên, tất nhiên. ◎ Như: "cố dã" 固也 cố nhiên thế vậy.
9. (Danh) Họ "Cố".
Từ điển Thiều Chửu
② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố.
③ Cố, như cố thỉnh 固請 cố xin, cố từ 固辭 cố từ, v.v.
④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã 固也 cố nhiên thế vậy.
⑤ Bỉ lậu.
⑥ Yên định.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kết, đặc, đọng: 固體 Chất đặc, thể rắn; 凝固 Ngưng kết, đọng lại;
③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: 固守陣地 Kiên quyết giữ vững trận địa; 頑固 Ngoan cố, lì lợm; 朱公長男固請慾行 Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); 汝心之固 Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử);
④ Trước, vốn: 固有 Trước vẫn có, vốn đã có; 蛇固無足,子安能爲之足? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách);
⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: 坐車固可,坐船亦無不可 Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; 固也 Cố nhiên vậy; 子固仁者然愚亦甚矣 Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện);
⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi;
⑦ (văn) Yên định;
⑧ (văn) Tất, ắt phải: 汝能固納公乎? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên);
⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 仁人固如是乎? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng);
⑩ [Gù] (Họ) Cố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" 長官語音, 不像江南人物 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư 小水灣天狐貽書) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" 倫免官歸田里, 不交通人物, 躬與奴共發棘田種麥 (Đệ Ngũ Luân truyện 第五倫傳).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" 地靈境秀有人物, 新安 府丞今第一 (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều 送通守林彥強寺丞還朝).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu 李肇: "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" 貞元中, 楊氏, 穆氏兄弟人物氣概不相上下 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển trung 卷中).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật tất vi đại dụng hồ?" 盧雖人物甚陋, 觀其文章有首尾, 斯人也, 以是卜之, 他日必為大用乎? (Bắc mộng tỏa ngôn 北夢瑣言, Quyển ngũ 卷五).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" 高秀實茂華, 人物高遠, 有出塵之資 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí thi 記詩).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" 短短的一天時間, 她簡直把他看作理想中的英雄人物 (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" 丹青久衰工不蓺, 人物尤難到今世 (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích 子由新修汝州龍興寺吳畫壁).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mồ côi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎ Như: "cô nhạn" 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. ◇ Vương Duy 王維: "Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên" 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
3. (Tính) Cô lậu, không biết gì cả. ◎ Như: "cô thần" 孤臣.
4. (Tính) Hèn kém, khinh tiện.
5. (Tính) Độc đặc, đặc xuất. ◎ Như: "cô tuấn" 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
6. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "cô đồn" 孤豚.
7. (Tính) Xa. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan" 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
8. (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎ Như: "cô tích" 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
9. (Danh) Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước.
10. (Danh) Chỉ người không có con cái.
11. (Danh) Quan "cô". § Dưới quan Tam Công có quan "Tam cô" 三孤, tức "Thiếu sư" 少師, "Thiếu phó" 少傅, "Thiếu bảo" 少保.
12. (Danh) Vai diễn quan lại trong hí kịch.
13. (Danh) Họ "Cô".
14. (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là "xưng cô đạo quả" 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi" 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
15. (Động) Làm cho thành cô nhi.
16. (Động) Thương xót, cấp giúp. ◇ Pháp ngôn 法言: "Lão nhân lão, cô nhân cô" 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
17. (Động) Nghĩ tới, cố niệm.
18. (Động) Phụ bạc. § Cũng như "phụ" 負. ◎ Như: "cô ân" 孤恩 phụ ơn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý" 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hòa hợp với chúng cả.
③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi;
③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám);
④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo);
⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn;
⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bất ngờ, ngoài dự liệu. ◇ Mặc Tử 墨子: "Phủ khố thật mãn, túc dĩ đãi bất nhiên" 府庫實滿, 足以待不然 (Từ quá 辭過) Phủ khố sung mãn thì có thể phòng bị biến cố bất ngờ.
3. Không hợp lí, không đúng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thượng đế bản bản, Hạ dân tốt đản. Xuất thoại bất nhiên, Vi do bất viễn" 上帝板板, 下民卒癉. 出話不然, 為猶不遠 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời làm trái đạo thường, Dân hèn đều mệt nhọc bệnh hoạn. Lời nói ra không hợp lí, Mưu tính không lâu dài.
4. (Nếu) không thế (thì). § Cũng như "phủ tắc" 否則. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 除非他女兒不要嫁人便罷休. 不然, 少不得男媒女妁 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.
5. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "nan đạo" 難道, "bất thành" 不成. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Bách thế cô phương khẳng tự môi, Trực tu thi cú dữ thôi bài, Bất nhiên hoán cận tửu biên lai" 百世孤芳肯自媒, 直須詩句與推排, 不然喚近酒邊來 (Hoán khê sa 浣溪沙, Chủng mai cúc 種梅菊, Từ 詞).
6. Không vui, không thích thú. Thủy hử truyện 水滸傳: "Triệu viên ngoại khán liễu lai thư, hảo sanh bất nhiên. Hồi thư lai bái phúc trưởng lão thuyết đạo..." 趙員外看了來書, 好生不然. 回書來拜覆長老說道... (Đệ tứ hồi) Triệu viên ngoại xem thư xong, lòng thấy không vui lắm. Bèn trả lời ngay cho trưởng lão, nói rằng...
7. Không bằng, chẳng thà. § Cũng như "bất như" 不如. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mính Yên quyệt liễu chủy đạo: Nhị da mạ trứ đả trứ, khiếu ngã dẫn liễu lai, giá hội tử thôi đáo ngã thân thượng. Ngã thuyết biệt lai bãi, bất nhiên ngã môn hoàn khứ bãi" 茗煙撅了嘴道: 二爺罵著打著, 叫我引了來, 這會子推到我身上. 我說別來罷, 不然我們還去罷 (Đệ thập cửu hồi) Mính Yên bĩu mỏ nói: Cậu hai mắng tôi, đánh tôi, bắt phải đưa đi, bây giờ lại đổ tội cho tôi. Tôi đã bảo đừng đến mà, chẳng thà chúng tôi về quách.
8. Không được, làm không được. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã khứ na lí đồ cá tiến thân, tiện bất nhiên dã hảo tá ta bàn triền" 我去那裡圖個進身, 便不然也好借些盤纏 (Đống Tô Tần 凍蘇秦, Đệ tam chiết) Tôi đi tới chỗ đó liệu cách tiến thân, mà cũng không giúp cho được chút tiền lộ phí.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.