ái tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

yêu mến, yêu thương

Từ điển trích dẫn

1. Thương yêu quý mến. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Ngã môn chỉ thị ái tích nương tử nhân tài, bất cát xả đắc nhĩ cật khổ, sở dĩ khuyến nhĩ" , , (Quyển nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến và tiếc cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ bằng chữ Hán, vịnh mười cảnh đẹp ở đất Hà tiên, tác giả là Mạc Thiên Tích, có những bào họa lại của các thi gia Trung Hoa và Việt Nam, trong đó có Nguyễn Cư Trinh. Xem tiểu sử tác giả ở vần Tích.

nghiệp tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành tích nổi bật

Từ điển trích dẫn

1. Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ" , (Phiếm luận ).
2. Hình dung tay múa chân giậm. ◇ Bắc sử : "Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn" , , , (Nhĩ Chu Vinh truyện ).
3. Lượn quanh, liệng quanh. ◇ Hoàng Thao : "Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không" , (Bạch nhật thượng thăng phú ).
4. Quanh co, uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất" , , , , , (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
5. Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎ Như: "tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai" .
6. Qua lại, giao vãng. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc" , 忿 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt ).
7. Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇ Phùng Mộng Long : "Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai" , , (Trí nang bổ , Tạp trí , Ngụy bả ngụy tích ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co, uốn khúc.

Từ điển trích dẫn

1. Thương tiếc. § Cũng nói là "ai liên" . ◇ Sưu Thần Kí : "Tướng sĩ ai tích, tàng kì thi" , (Quyển nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu thương tiếc.

đại thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thay vì, thay thế cho

Từ điển trích dẫn

1. Thay phiên, luân lưu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na bà tử dữ Uông Tích lưỡng cá ân ân cần cần, đại thế phục thị, yếu trà tựu trà, yếu thủy tựu thủy" , , , (Quyển nhị) Bà già đó cùng với Uông Tích hai người chu đáo ân cần, thay phiên nhau hầu hạ, muốn trà có trà, muốn nước có nước.
2. Thay thế. ◇ Ba Kim : "Văn học hữu tuyên truyền đích tác dụng, đãn tuyên truyền bất năng đại thế văn học; văn học hữu giáo dục đích tác dụng, đãn giáo dục bất năng đại thế văn học" , ; , (Văn học đích tác dụng , Tùy tưởng lục cửu ) Văn học có tác dụng về tuyên truyền, nhưng tuyên truyền không thể thay thế văn học; văn học có tác dụng về giáo dục, nhưng giáo dục không thể thay thế văn học.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ xa xôi, phong tục thô lậu.
2. Hẹp hòi, thiếu học vấn. ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Ngô dã bỉ chi nhân dã, tích lậu nhi vô tâm, ngũ âm bất tri, an năng điều cầm" , , , 調 (Quyển nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quê mùa thấp kém.

bất định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không cố định, không xác định

Từ điển trích dẫn

1. Không chắc, còn ngờ. ★ Tương phản: "nhất định" .
2. Không cố định, không ổn định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tung tích bất định, bất tri hà xứ khứ liễu" , (Đệ tam thập thất hồi) Tung tích không cố định, không biết đi đâu nữa.
3. Không xong, không thành. ◇ Thất quốc Xuân Thu bình thoại : "Nhược giảng hòa bất định, nhĩ cảm phóng ngã xuất trại khứ, sử khởi binh lai tróc nhĩ?" , , 使 (Quyển trung) Nếu như giảng hòa không được, ông có dám thả tôi ra khỏi trại, sai quân lại bắt ông không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chắc, thay đổi luôn.

Từ điển trích dẫn

1. Bay cao. ◇ Giả Nghị : "Đăng thương thiên nhi cao cử hề, Lịch chúng san nhi nhật viễn" , (Tích thệ ).
2. Đi xa. ◇ Đông Phương Sóc : "Kim tiên sanh suất nhiên cao cử, viễn tập Ngô địa" , (Phi hữu tiên sanh luận ).
3. Lui về ở ẩn. ◇ Khuất Nguyên : "Ninh siêu nhiên cao cử dĩ bảo chân hồ?" (Sở từ , Bốc cư ).
4. Qua đời, chết. ◇ Lưu Đại Khôi : "Tử cao cử dĩ li quần, dư tác cư nhi quả úy" , (Tế Trương Nhàn Trung văn ).
5. Ngẩng cao, nâng cao. ◇ Tư Mã Quang : "Nhất thanh cao cử nhĩ mục tỉnh, tứ viễn quần âm giai tích dịch" , (Triều kê tặng vương lạc đạo ).
6. Tăng cao (vật giá).
7. Hành vi vượt xa phàm tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bay cao — Cũng chỉ sự ẩn dật.

Từ điển trích dẫn

1. Giấu tên tuổi, chỉ sự ở ẩn. ☆ Tương tự: "ẩn danh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấu tên tuổi. Chỉ sự ở ẩn. Td: Mai danh ẩn tích — » Mai danh ẩn tích bấy chầy náu nương « ( Lục Vân Tiên ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.