liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

giản thể

Từ điển phổ thông

cái hộp gương

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hộp gương, hộp trang điểm (đựng các đồ phấn sáp), hộp: Hộp con dấu; Hộp đựng thơ;
② Xem [zhuang lián].

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
liễu, lâu
jù ㄐㄩˋ, liǔ ㄌㄧㄡˇ, lóu ㄌㄡˊ, lǔ ㄌㄨˇ

liễu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa.

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỏ lâu (có mầm ăn được)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "lâu", mầm ăn được.
2. (Danh) "Lâu hao" loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc.
3. (Danh) "Lâu nga" chim thuộc họ nhạn.
4. (Danh) "Lâu diệp" tên khác của "củ tương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ lâu, mầm ăn được.
② Lâu hao loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc;
②【】quát lâu [gua lóu] Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ khô. Rơm. Dùng để đun bếp.
liễu, lâu
liǔ ㄌㄧㄡˇ, lóu ㄌㄡˊ

liễu

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

】liễu sáp [liưshà] Đồ trang sức quan tài thời xưa.

lâu

giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ lâu (có mầm ăn được)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】 lâu hao [lóuhao] Loại cỏ sống nhiều năm, hoa có màu hơi vàng, cọng ăn được, cả cây dùng làm thuốc;
②【】quát lâu [gua lóu] Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
sáp
yè ㄜˋ, zhá ㄓㄚˊ

sáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ninh, nấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho thức ăn vào nước hay dầu đã đun nóng, đợi cho sôi rồi vớt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Ninh, nấu, cho dầu hay nước trước đun sôi đã rồi mới cho đồ ăn vào nấu gọi là sáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ninh, nấu.
hấn
xìn ㄒㄧㄣˋ

hấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lấy máu súc vật bôi vào đồ thờ cúng
2. lấy phấn sáp thơm xoa vào người
3. cãi nhau, xung đột, phân tranh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết rạn nứt của viên ngọc.

Từ ghép 1

sáp, tráp
chā ㄔㄚ, chá ㄔㄚˊ

sáp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng để đào xới đất như: mai, xẻng, thuổng, v.v.
2. (Danh) Kim khâu.
3. § Còn đọc là "sáp".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa để bừa đất cho nhỏ.

tráp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mai, xẻng, thuổng
2. cái kim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng để đào xới đất như: mai, xẻng, thuổng, v.v.
2. (Danh) Kim khâu.
3. § Còn đọc là "sáp".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mai, xẻng, thuổng.
② Cái kim.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mai, xẻng, thuổng;
② Cây kim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kim để khâu lược — Đào đất lên.
trang
zhuāng ㄓㄨㄤ

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ trang điểm, trang sức

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phấn sáp trang điểm dung mạo phụ nữ. ◇ Đỗ Phủ : "La nhu bất phục thi, Đối quân tẩy hồng trang" , (Tân hôn biệt ) Không mặc xiêm lụa nữa, Rửa hết phấn hồng vì chàng (trang điểm khi xưa).
2. (Danh) Quần áo, đồ trang sức, đồ dùng cô dâu mang theo về nhà chồng. ◎ Như: "tân nương trang" , "giá trang" .
3. (Động) Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm. ◇ Tô Thức : "Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ ) Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm gọi là trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang điểm: Trang điểm;
Đồ trang sức: Cởi đồ trang sức;
③ Quần áo và tư trang (của cô dâu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trang .

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, để làm dấu hiệu muốn đem rao bán một đồ vật, người ta cắm tiêu cỏ lên đó. ◇ Thủy hử truyện : "Đương nhật tương liễu bảo đao, sáp liễu thảo tiêu nhi, thướng thị khứ mại" , , (Đệ thập nhị hồi) Hôm đó lấy bảo đao cắm tiêu cỏ lên rồi ra chợ bán.
tu
xiū ㄒㄧㄡ

tu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xấu hổ, nhút nhát

Từ điển phổ thông

đồ ăn ngon

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng đồ ăn, hiến dâng. § Thông "tu" .
2. (Động) Tiến dụng, tiến cử.
3. (Động) Lấy làm xấu hổ. ◇ Phạm Ngũ Lão : "Nam nhi vị liễu thành công trái, Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu" , Làm nam nhi mà chưa trả xong cái nợ công danh, Hổ thẹn khi nghe người ta nói đến chuyện (Gia Cát) Vũ Hầu.
4. (Động) Chế giễu, làm cho mắc cở.
5. (Động) Sỉ nhục, làm nhục. ◇ Tư Mã Thiên : "Bất diệc khinh triều đình, tu đương thế chi sĩ da!" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Thế chẳng hóa ra khinh rẻ triều đình, làm nhục kẻ sĩ đương thời ư!
6. (Động) Sợ, ngại. ◇ Dương Vô Cữu : "Ẩm tán tần tu chúc ảnh, Mộng dư thường khiếp song minh" , (Vũ trung hoa mạn , Từ ) Rượu tan luôn sợ bóng đuốc, Mộng còn thường hãi song minh.
7. (Danh) Đồ ăn ngon. § Sau thường dùng "tu" . ◎ Như: "trân tu" đồ ăn quý và ngon.
8. (Danh) Sự nhục nhã. ◇ Lí Lăng : "Phục Câu Tiễn chi thù, báo Lỗ quốc chi tu" , (Đáp Tô Vũ thư ) Trả mối thù cho Câu Tiễn, báo đền cái nhục của nước Lỗ.
9. (Danh) Vẻ thẹn thùng, mắc cở. ◎ Như: "hàm tu" có vẻ thẹn thùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Dâng đồ ăn.
② Ðồ ăn ngon, đồ ăn gì ngon cũng gọi là tu, như trân tu .
③ Xấu hổ, thẹn thùng, như hàm tu có vẻ thẹn thùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẹn, thẹn thùng, xấu hổ, ngượng ngùng: Thẹn đỏ cả mặt; Có vẻ thẹn thùng;
② Chế giễu, giễu cợt, làm xấu hổ: Anh đừng chế giễu nó;
③ Nhục, nhục nhã;
④ (văn) Đồ ăn ngon (như [xiu], bộ ): Trân tu;
⑤ (văn) Dâng đồ ăn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hổ thẹn — Đồ ăn nấu chín.

Từ ghép 8

sáp
shà ㄕㄚˋ

sáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái quạt vả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật hình dạng giống như cái quạt lớn có cán để trang sức hai bên quan tài (ngày xưa).
2. (Danh) Quạt lớn có cán dùng trong nghi trượng (ngày xưa).
3. (Danh) Cái quạt. ◇ Hoài Nam Tử : "Đông nhật chi bất dụng sáp giả" (Thục chân huấn ) Mùa đông không dùng quạt.
4. (Danh) Gọi vật có hình như cái quạt.
5. (Danh) Lọng xe bằng lông chim, hình như cái quạt, dùng để ngăn gió bụi (ngày xưa).
6. (Danh) Đồ trang sức trên giá chuông trống (ngày xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái quạt vả.
② Một thứ trang sức ở ngoài áo quan, làm hình như cái quạt, trên vẽ mây tản hay các văn vẻ rồi ấp hai bên quan tài cho đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái quạt vả;
② Lông chim trang sức ở ngoài áo quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây quạt lông — Vật trang hoàng cho chuông trống thời cổ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.