phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với "hùng" 雄. ◎ Như: "thư nhị" 雌蕊 nhụy cái, "thư thố" 雌兔 thỏ cái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng" 光和元年, 雌雞化雄 (Đệ nhất hồi 第一回) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê" 知其雄, 守其雌, 為天下谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai" 我今日又沒請你, 自雌將來 (Nam lao kí 南牢記, Đệ tam chiệp 第三摺) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn" 于時天下雌韓而雄魏, 壯武而柔文 (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi 唐故朝議大夫梓州長史楊府君碑).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?" 智窮兵敗, 土疆日促, 反為漢雌, 大王嘗自知其所以失乎? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ 代侯公說項羽辭).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước..." 春梅道: 你問他, 我去時還在廚房裡雌著... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông "thử" 齜. ◎ Như: "thư nha lộ chủy" 雌牙露嘴.
Từ điển Thiều Chửu
② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Giúp đỡ người khác giải quyết khó khăn. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Chỉ yếu nhĩ bất hiềm địa vị tiểu, giá kiện sự ngã tổng khả dĩ bang mang" (Nhật xuất 日出, Đệ nhị mạc) 只要你不嫌地位小, 這件事我總可以幫忙.
Từ điển trích dẫn
2. Lù mù, leo lét. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Chu vi đích song hộ toàn cấp hắc bố già thượng, nhất ti dương quang dã thấu bất tiến lai, vũ trì lưỡng biên đích tạp tọa thượng nhất trản trản ám nhược đích đăng quang, sử nhân môn cảm đáo dĩ kinh thị thâm dạ thì phân liễu" 周圍的窗戶全給黑布遮上, 一絲陽光也透不進來, 舞池兩邊的卡座上一盞盞暗弱的燈光, 使人們感到已經是深夜時分了 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ nhị 第一部二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân 陳以仁: "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" 則要你領雄兵將隊伍排, 今日個請明公自見解 (Tồn Hiếu đả hổ 存孝打虎, Đệ nhất chiết).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự việc quan trọng nhất. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kiến quốc quân dân, giáo học vi tiên" 建國君民, 教學為先 (Học kí 學記) (Trong việc) xây dựng dân nước, giáo dục là quan trọng hàng đầu.
3. (Danh) Thời gian trước, lúc trước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá lưỡng nhật bỉ tiên hựu thiêm liễu ta bệnh" 這兩日比先又添了些病 (Đệ thất thập nhị hồi) Hai hôm nay so với lúc trước cũng yếu bệnh hơn một chút.
4. (Danh) Nói tắt của "tiên sanh" 先生.
5. (Danh) Họ "Tiên".
6. (Tính) Tiếng tôn xưng người đã khuất. ◎ Như: "tiên đế" 先帝 vua đời trước, "tiên nghiêm" 先嚴 cha xưa.
7. (Phó) Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "tiên phát chế nhân" 先發制人 áp đảo trước, đánh phủ đầu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" 工欲善其事, 必先利其器 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
8. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "nhĩ tiên bất yếu hoảng, ngã môn mạn mạn tưởng bạn pháp lai giải quyết" 你先不要慌, 我們慢慢想辦法來解決 anh tạm thời không phải hoảng sợ, chúng ta từ từ tìm cách giải quyết.
9. (Động) Khởi xướng, làm trước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?" 衛君待子而為政, 子將奚先 (Tử Lộ 子路) Nếu vua Vệ giữ thầy làm chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
10. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu, cai quản. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tiên hồ địa, quân tiên hồ thần" 天先乎地, 君先乎臣 (Giao đặc sinh 郊特牲) Trời thì cai quản đất, vua thì cầm đầu bề tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế 先帝 vua đời trước, tiên nghiêm 先嚴 cha xưa.
③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên 先我著鞭 liệu thế làm trước ta.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổ tiên, ông cha.【先人】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời;
③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: 先嚴 Người cha đã khuất; 先烈 Các vị tiên liệt; 先帝 Vua đời trước;
④ Trước kia: 他的技術比先前強多了 Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều;
⑤ [Xian] (Họ) Tiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phán đoán, định đoạt. ◇ Hán Thư 漢書: "Lệnh thiên hạ chiêu nhiên tri chi, nhiên hậu quyết định đại sách" 令天下昭然知之, 然後決定大策 (Bính Cát truyện 丙吉傳).
3. Kiên định, vững vàng không đổi. ◇ Phó Quang 傅光: "Thùy quyết định ngôn, thụ bồ-tát kí" 垂決定言, 授菩薩記 (Tuệ nghĩa tự tiết độ sứ vương tông khản tôn thắng tràng kí 慧義寺節度使王宗侃尊勝幢記).
4. Xác định. ◇ Lục Du 陸游: "Nhãn trung thanh san thân hậu trủng, Thử sự quyết định quân hà nghi" 眼中青山身後冢, 此事決定君何疑 (Nhất bách ngũ nhật hành 一百五日行).
5. Tất nhiên, nhất định. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Trung Quốc đích lão niên, trung liễu cựu tập quán cựu tư tưởng đích độc thái thâm liễu, quyết định ngộ bất quá lai" 中國的老年, 中了舊習慣舊思想的毒太深了, 決定悟不過來 (Phần 墳, Ngã môn hiện tại chẩm dạng tố phụ thân 我們現在怎樣做父親).
6. Tạo thành điều kiện tiên quyết. ◎ Như: "tồn tại quyết định ý thức" 存在決定意識.
7. Kết luận (đối với một sự tình nào đó). ◎ Như: "trọng yếu đích đề án, tại kim thiên đích hội nghị thượng tất tu hữu cá quyết định" 重要的提案, 在今天的會議上必須有個決定.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nay thường chỉ thói ham thích không tốt. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha cơ hồ một hữu nhậm hà thị hiếu. Hoàng tửu, tha năng hát nhất cân. Khả thị phi đáo quá niên quá tiết đích thì hậu, quyết bất động tửu. Tha bất hấp yên. Trà hòa thủy tịnh một hữu thập yếu phân biệt" 他幾乎沒有任何嗜好. 黃酒, 他能喝一斤. 可是非到過年過節的時候, 決不動酒. 他不吸烟. 茶和水並沒有什么分別 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ 四) Ông cơ hồ không có một thói ham thích nào cả. Rượu vàng, ông có thể uống một cân. Nhưng ngoài dịp tất niên lễ tiết, quyết không đụng tới rượu. Ông không hút thuốc. Trà hay nước cũng chẳng thấy gì là khác nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nhiều, thừa thãi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tốt đẹp, hơn, trội. § Đối lại với "liệt" 劣. ◎ Như: "ưu đẳng" 優等 hạng rất tốt, "ưu tú" 優秀 vượt trội. ◇ Tấn Thư 晉書: "Tham danh bỉ dự, thùy liệt thùy ưu" 參名比譽, 誰劣誰優 (Thúc truyện 束傳) So sánh danh dự, ai kém ai hơn?
3. (Tính) Yếu đuối, nhu nhược. ◎ Như: "ưu nhu quả đoán" 優柔寡斷 nhu nhược thiếu quyết đoán.
4. (Tính) Nhàn nhã, nhàn rỗi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bách tính ưu dật" 百姓優逸 (Trịnh Thái truyện 鄭太傳) Trăm họ nhàn rỗi.
5. (Tính) Khoan hòa, hòa hoãn.
6. (Động) Thắng hơn.
7. (Động) Thuận hợp, hòa hợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Kì đức ưu thiên địa nhi hòa âm dương, tiết tứ thì nhi điều ngũ hành" 其德優天地而和陰陽, 節四時而調五行 (Nguyên đạo 原道) Đức ấy thuận với trời đất mà hợp với âm dương, đúng bốn mùa mà nhịp cùng ngũ hành.
8. (Động) Đối đãi trọng hậu. ◇ Hán Thư 漢書: "Sơ, Thiên Thu niên lão, thượng ưu chi, triều kiến, đắc thừa tiểu xa nhập cung điện trung" 初, 千秋 年老, 上優之, 朝見, 得乘小車入宮殿中 (Xa Thiên Thu truyện 車千秋傳).
9. (Động) Đùa bỡn. ◇ Tả truyện 左傳: "Trường tương ưu, hựu tương báng dã" 長相優, 又相謗也 (Tương Công lục niên 襄公六年) Thường đùa bỡn nhau, lại chê bai nhau.
10. (Động) Khen ngợi, tán dương.
11. (Danh) Phường chèo, đào kép. ◎ Như: "bài ưu" 俳優 người đóng tuồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Túng nhiên ngẫu sanh ư bạc tộ hàn môn, đoạn bất năng vi tẩu kiện bộc, cam tao dong nhân khu chế giá ngự, tất vi kì ưu danh xướng" 縱然偶生於薄祚寒門, 斷不能為走健僕, 甘遭庸人驅制駕馭, 必為奇優名娼 (Đệ nhị hồi) Dù có lỡ sinh vào những nhà cửa nghèo hèn, không đến nỗi làm tôi đòi cam chịu sai khiến, mà hẳn cũng là đào kép giỏi hoặc danh ca.
12. (Danh) Chỉ múa nhạc, tạp hí.
13. (Danh) Bầy tôi làm trò ngày xưa. ◎ Như: "Ưu Mạnh" 優孟, "Ưu Chiên" 優旃.
Từ điển Thiều Chửu
② Thừa, như ưu vi 優為 thừa sức làm.
③ Hơn, như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua.
④ Phường chèo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Đào kép, phường chèo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hình dạng bày hiện ra của sự vật. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Giá hoa khước kì quái, kiến nhân lai khán, tư thái dũ diễm" 這花卻奇怪, 見人來看, 姿態愈豔 (Quán viên tẩu vãn phùng tiên nữ 灌園叟晚逢仙女).
3. Cái hay đẹp bày tỏ ra (thơ văn, thư họa). ◇ Tô Thức 蘇軾: "Văn lí tự nhiên, tư thái hoành sanh" 文理自然, 姿態橫生 (Đáp tạ Dân Sư thư 答謝民師書).
4. Phong tục và khí độ. ◎ Như: "chỉ yếu song phương đô năng tư thái cao nhất điểm, mâu thuẫn tựu dung dị giải quyết liễu" 只要雙方都能姿態高一點, 矛盾就容易解決了.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cần phải
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Hẳn, ắt, tất phải, nhất định phải. ◎ Như: "hữu công tất thưởng" 有功必賞 có công ắt hẳn được thưởng.
3. (Phó) § Xem "tất nhiên" 必然.
4. (Liên) Nếu như, nếu thật, như quả, giả thiết. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất bất đắc dĩ nhi khử, ư tư tam giả hà tiên?" 必不得已而去, 於斯三者何先 (Nhan Uyên 顏淵) Nếu như bất đắc dĩ phải bỏ (một điều), trong ba điều đó, thì bỏ điều nào trước?
5. (Danh) Họ "Tất".
Từ điển Thiều Chửu
② Mong được hi vọng mà có ý muốn cho tất được. Như vô ý vô tất 毋意毋必 đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế.
③ Hẳn, như hữu công tất thưởng 有功必賞 có công ắt hẳn được thưởng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cho là chắc chắn, hoàn toàn khẳng định: 毌意毌必 Đừng có ý riêng, đừng cầu ắt phải thế (đừng khẳng định chắc chắn) (Luận ngữ: Tử hãn);
③ (văn) Nếu như: 王必無人,臣願奉璧往使 Nếu nhà vua không có người thì thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí: Lạn Tương Như liệt truyện); 必能 行大道,何用在深山? Nếu thi hành được đạo lớn, thì cần gì phải ở chốn rừng sâu? (Đỗ Tuân Hạc: Đề Hội Thượng Nhân viện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.