giảo, hào
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ, xiáo ㄒㄧㄠˊ

giảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vặn, xoắn
2. treo cổ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bện, xe, xoắn. ◎ Như: "giảo ma thằng" bện dây gai, "giảo thiết ti" xoắn dây thép.
2. (Động) Vắt, thắt chặt. ◎ Như: "giảo thủ cân" vắt khăn tay.
3. (Danh) Hình phạt thắt cổ cho chết. ◎ Như: "xử giảo" xử thắt cổ chết.
4. (Lượng) Cuộn. ◎ Như: "nhất giảo mao tuyến" một cuộn len.
5. (Tính) Gay gắt, nóng nảy, cấp thiết. ◇ Luận ngữ : "Trực nhi vô lễ tắc giảo" (Thái Bá ) Thẳng thắn mà không có lễ thì nóng nảy.
6. Một âm là "hào". (Tính) Màu xanh vàng.
7. (Danh) Cái đai liệm xác.

Từ điển Thiều Chửu

① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân vắt khăn tay.
② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo.
③ Sỗ sàng.
④ Một âm là hào. Màu xanh vàng.
⑤ Cái đai liệm xác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bện lại, thắt: Dây cáp là do nhiều dây thép bện lại;
② Quấn quýt vào nhau: Nhiều vấn đề quấn vào nhau khó mà phân rõ;
③ Vặn, vắt: Vắt khăn tay; Vắt óc; Vắt ra nước;
④ Thắt cổ, treo cổ, hình phạt treo cổ (thời xưa);
⑤ Quay (tời): Quay tời kéo nước;
⑥ Khoan, xoáy: Xoáy lỗ;
⑦ Cuộn: Một cuộn len;
⑧ (văn) Sỗ sàng;
⑨ (văn) Quấn quanh;
⑩ (văn) Cấp thiết, vội, gấp rút: Thúc Tôn trong lòng gấp gáp nhưng nói chuyện vẫn uyển chuyển (Tả truyện);
⑪ (văn) Khắt khe, khắc nghiệt: Thẳng thắn mà không có lễ thì trở nên khắc nghiệt (Luận ngữ);
⑫ (văn) Màu xanh vàng;
⑬ (văn) Dây đai cột để liệm xác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt cổ — Quấn xung quanh — Gấp rút — Một âm là Hào. Xem Hào.

Từ ghép 3

hào

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bện, xe, xoắn. ◎ Như: "giảo ma thằng" bện dây gai, "giảo thiết ti" xoắn dây thép.
2. (Động) Vắt, thắt chặt. ◎ Như: "giảo thủ cân" vắt khăn tay.
3. (Danh) Hình phạt thắt cổ cho chết. ◎ Như: "xử giảo" xử thắt cổ chết.
4. (Lượng) Cuộn. ◎ Như: "nhất giảo mao tuyến" một cuộn len.
5. (Tính) Gay gắt, nóng nảy, cấp thiết. ◇ Luận ngữ : "Trực nhi vô lễ tắc giảo" (Thái Bá ) Thẳng thắn mà không có lễ thì nóng nảy.
6. Một âm là "hào". (Tính) Màu xanh vàng.
7. (Danh) Cái đai liệm xác.

Từ điển Thiều Chửu

① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân vắt khăn tay.
② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo.
③ Sỗ sàng.
④ Một âm là hào. Màu xanh vàng.
⑤ Cái đai liệm xác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu vàng xanh — Cái dây lưng bằng lụa — Một âm là Giảo. Xem Giảo.
quát, thích, trích, đích
dí ㄉㄧˊ, guā ㄍㄨㄚ, kuò ㄎㄨㄛˋ, shì ㄕˋ

quát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhanh, tấn tốc.
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Cao Bá Quát" (1808-1855).
3. § Một dạng của chữ "thích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.
② Nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy nhanh — Nhanh. Mau lẹ — Tên người, tức Cao Bá Quát, danh sĩ đời Nguyễn, không rõ năm sinh, hiệu là Chu Thần, người làng Phú thị huyện Gia lâm tỉnh Bắc Ninh Bắc phần Việt Nam, đậu Á nguyên kí thi Hương năm 1831, sau triều đình duyệt lại văn bài, đánh tụt xuống đậu hạn chót. Năm 1841 ông làm Hành tẩu bộ Lễ, sau đó làm Giáo thụ tại phủ Quốc oai tỉnh Sơn Tây. Năm 1854, theo Lê Duy Cự nổi loạn, được tôn làm quân sư. Cuối năm đó thua trận, bị giết cả ba họ. Tác phẩm Hán văn có Chu Thần thi tập. Tác phẩm văn Nôm có một số câu đối, hát nói và bài phú Tài tử đa cùng. Sinh thời, ông từng được vua Tự Đức khen rằng: » Văn như Siêu Quát vô tiền Hán « ( văn mà đến như văn của các ông Nguyễn Văn Siêu và Cao Bá Quát, thì không có nhà Tiền Hán nữa ).

thích

giản thể

Từ điển phổ thông

đang lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhanh, tấn tốc.
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Cao Bá Quát" (1808-1855).
3. § Một dạng của chữ "thích" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thích hợp, hợp: Thích nghi, thích hợp; Hợp ý;
② Dễ chịu, thích ý: Hơi thấy khó chịu; Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú);
③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: Vừa được thì thôi; Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú);
④ Mới, vừa mới: ? Vừa ở đâu đến đấy?; Vừa gặp; Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【】thích tài [shìcái] (văn) Như [shìlái]; 【】thích gian [shìjian] (văn) Như [shìlái];【】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: ? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập);
⑤ Đi, đến: Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Theo về;
⑦ (văn) Gả: Gả cho người;
⑧ (văn) Tốt đẹp;
⑨ (văn) Nếu: Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử).

trích

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Trích giáng (như , bộ ): Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư: Giả Nghị truyện).

đích

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Theo: Không theo vào đâu;
② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như , bộ ): Con chính, con trưởng; Chỗ ngủ chính.
chu, thù
zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tri chu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tri chu" : xem "tri" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tri chu con nhện. Ta gọi là chữ thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Con) nhện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nhện. Ta cũng đọc Thù. Còn gọi Tri thù.

Từ ghép 1

thù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tri chu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tri chu" : xem "tri" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tri chu con nhện. Ta gọi là chữ thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Con) nhện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nhện.

Từ ghép 3

cát, hạt
hé ㄏㄜˊ, hè ㄏㄜˋ

cát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo vải to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo vải thô. ◎ Như: "đoản hạt" quần áo ngắn vải thô.
2. (Danh) Chỉ người nghèo hèn. ◎ Như: "hạt phu" kẻ nghèo hèn.
3. (Danh) Sắc vàng sẫm không có màu mỡ. ◎ Như: "trà hạt sắc" trà vàng đen.
4. (Danh) Họ "Hạt".
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "cát".

Từ điển Thiều Chửu

① Áo vải to.
② Người nghèo hèn mặc áo vải to, cho nên người nghèo hèn cũng gọi là hạt.
③ Sắc vàng sẫm mà không có màu mở gọi là hát sắc (sắc kềnh kệch). Ta quen đọc là chữ cát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại dép xấu đan bằng cỏ gai — Loại vải thô xấu dùng may áo cho người nghèo — Chỉ sự nghèo nàn — Màu vàng đen — Đáng lẽ đọc Hạt.

Từ ghép 3

hạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo vải to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo vải thô. ◎ Như: "đoản hạt" quần áo ngắn vải thô.
2. (Danh) Chỉ người nghèo hèn. ◎ Như: "hạt phu" kẻ nghèo hèn.
3. (Danh) Sắc vàng sẫm không có màu mỡ. ◎ Như: "trà hạt sắc" trà vàng đen.
4. (Danh) Họ "Hạt".
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "cát".

Từ điển Thiều Chửu

① Áo vải to.
② Người nghèo hèn mặc áo vải to, cho nên người nghèo hèn cũng gọi là hạt.
③ Sắc vàng sẫm mà không có màu mở gọi là hát sắc (sắc kềnh kệch). Ta quen đọc là chữ cát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quần áo vải thô: Quần áo ngắn vải thô;
② Màu be, màu marông, màu vàng sẫm, màu nâu xám;
③ (văn) Người nghèo (vì người nghèo mặc áo vải thô).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc áo vải xấu — Chỉ sự nghèo hèn — Màu vàng pha đen, vàng kệch — Ta quen đọc Cát.

Từ ghép 2

áo, úc
ào ㄚㄛˋ, yù ㄩˋ

áo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vịnh, vũng
2. thả neo
3. nước Úc, châu Úc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu.
2. (Danh) Bờ sông, ven biển, chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là "áo". Thường dùng để đặt tên đất.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Áo Đại Lợi Á" (Australia). § Nay gọi là "Úc Đại Lợi" hay châu "Úc".
4. (Danh) Xứ "Áo Môn" thuộc địa phận huyện Trung Sơn tỉnh Quảng Đông, cũng gọi tắt là "Áo".
5. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ nước uốn quanh. § Cũng như "úc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ nước uốn quanh.
② Một âm là áo. Phàm ven bể chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là áo.
③ Châu Áo, gọi tắt tên châu Áo Ðại Lợi Á (Australia).
④ Xứ Áo-môn , cũng gọi tắt là Áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bến (ở bờ biển, thường dùng trong tên địa phương): Bến Tắm Ngựa;
② [Ào] Áo Môn ( nói tắt ): Đồng bào Hương Cảng và Áo Môn;
③ Nước Úc, Ô-xtrây-li-a (nói tắt): Nước Úc, Ô-xtrây-li-a;
④ Châu Úc (châu Đại Dương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng bờ biển tàu bè đậu được — Một âm khác là Úc.

Từ ghép 1

úc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ấm áp
2. nước Úc, châu Úc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu.
2. (Danh) Bờ sông, ven biển, chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là "áo". Thường dùng để đặt tên đất.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Áo Đại Lợi Á" (Australia). § Nay gọi là "Úc Đại Lợi" hay châu "Úc".
4. (Danh) Xứ "Áo Môn" thuộc địa phận huyện Trung Sơn tỉnh Quảng Đông, cũng gọi tắt là "Áo".
5. Một âm là "úc". (Danh) Chỗ nước uốn quanh. § Cũng như "úc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ nước uốn quanh.
② Một âm là áo. Phàm ven bể chỗ nào có thể đỗ thuyền bè được đều gọi là áo.
③ Châu Áo, gọi tắt tên châu Áo Ðại Lợi Á (Australia).
④ Xứ Áo-môn , cũng gọi tắt là Áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bến (ở bờ biển, thường dùng trong tên địa phương): Bến Tắm Ngựa;
② [Ào] Áo Môn ( nói tắt ): Đồng bào Hương Cảng và Áo Môn;
③ Nước Úc, Ô-xtrây-li-a (nói tắt): Nước Úc, Ô-xtrây-li-a;
④ Châu Úc (châu Đại Dương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khúc sông, vùng biển ăn sâu vào đất liền — Tên một châu trong năm châu, tức Úc châu ( Australie ) — Một âm là Áo. Xem Áo.

Từ ghép 2

ba
bēi ㄅㄟ, bì ㄅㄧˋ, bō ㄅㄛ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sóng nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng (nước). ◇ Tô Thức : "Thanh phong từ lai, thủy ba bất hưng" , (Tiền Xích Bích phú ) Gió mát từ từ lại, sóng nước lặng lờ.
2. (Danh) Sự vật có làn sóng (khoa học Vật lí, ...). ◎ Như: "điện ba" sóng điện, "âm ba" sóng âm thanh, "quang ba" sóng ánh sáng.
3. (Danh) Dòng nước chảy mạnh, sông. ◎ Như: "ba lộ" đường thủy, "ba thần" thần sông, thủy thần. ◇ Đỗ Mục : "Trường kiều ngọa ba" (A Phòng cung phú ) Cầu dài vắt ngang sông.
4. (Danh) Sóng gió, sự tình biến hóa bất ngờ. ◎ Như: "nhất ba vị bình, nhất ba hựu khởi" , nạn này chưa yên, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia.
5. (Danh) Ánh mắt long lanh. ◎ Như: "nhãn ba" sóng mắt (chỉ ánh mắt long lanh), "thu ba" làn sóng mùa thu (chỉ ánh mắt long lanh của người đẹp như sóng nước mùa thu).
6. (Danh) Tên gọi tắt của "Ba Lan" quốc gia ở Âu Châu (tiếng Anh: Poland).
7. (Động) Nổi sóng. ◇ Khuất Nguyên : "Động đình ba hề mộc diệp hạ" (Cửu ca , Tương Phu nhân ) Hồ Động Đình nổi sóng hề cây lá rụng.
8. (Động) Dần đến. ◎ Như: "ba cập" trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, "ba lụy" liên lụy.
9. (Động) Chạy vạy, bôn tẩu. ◎ Như: "bôn ba" sóng nước chảy xiết, ý nói bôn tẩu vất vả.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng nhỏ, sóng nhỏ gọi là ba , sóng lớn gọi là lan . Văn bài gì có từng thứ nẩy ra cũng gọi là ba lan .
② Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba . Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích .
③ Dần đến, như ba cập trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba lụy nhân người khác mà lụy đến mình.
④ Bôn ba bôn tẩu vất vả.
⑤ Tia sáng của con mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sóng (nhỏ): Sóng biếc; Nơi khói sóng xa xôi;
② (lí) Chỉ vật hình sóng: Sóng điện; Sóng âm, âm ba; Sóng ánh sáng;
③ Bôn ba, chạy vạy: Bôn ba, chạy vạy;
④ Ví với việc xảy ra bất ngờ: Phong ba, sóng gió; Nạn này chưa hết, nạn khác đã đến, hết nạn nọ đến nạn kia;
⑤ Tia sáng của mắt (ví với mắt long lanh của người con gái đẹp): Thu ba, sóng thu, làn thu thủy;
⑥ (văn) Dần dần lan đến: Dần lan tới; Liên lụy;
⑦ Nước Ba Lan (nói tắt): Nước Ba Lan (ở châu Âu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước — Chỉ ánh mắt long như sóng nước. Chẳng hạn Thu ba ( ánh mắt long lanh như sóng nước mùa thu ) — Chạy tới ( như sóng nước xô nhau chạy tới ).

Từ ghép 48

điện
diàn ㄉㄧㄢˋ

điện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. định yên
2. tiến cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến cúng, cúng tế. ◇ Viên Mai : "Khốc nhữ kí bất văn nhữ ngôn, điện nhữ hựu bất kiến nhữ thực" , (Tế muội văn ) Khóc em nhưng không còn nghe em nói, cúng em mà cũng không thấy em ăn.
2. (Động) Dâng, hiến. ◇ Khuất Nguyên : "Điện quế tửu hề tiêu tương" 漿 (Cửu ca , Đông Hoàng Thái Nhất ) Dâng rượu quế hề tiêu tương (các thứ rượu ngon quý).
3. (Động) Đặt để, sắp bày. ◇ Lễ Kí : "Điện chi nhi hậu thủ chi" (Nội tắc ) Đặt xong rồi sau mới lấy.
4. (Động) Định yên, kiến lập. ◎ Như: "điện cơ" dựng nền móng, "điện đô Nam Kinh" kiến lập đô ở Nam Kinh.
5. (Danh) Lễ vật để cúng, tế phẩm. ◇ Lí Hoa : "Bố điện khuynh trường, khốc vọng thiên nhai" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Bày lễ rót rượu, khóc trông phía chân trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh yên.
② Tiến cúng.
③ Ðặt để.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đặt để. 【】 điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng: Lễ đặt móng; Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc;
② Định yên;
③ Cúng, tế: Cúng tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày đồ tế — Sắp đặt, bày biện — Yên lặng. Chẳng hạn Điện thủy ( nước yên lặng ).

Từ ghép 1

hạo, khao
hào ㄏㄠˋ

hạo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô của Vũ Vương nhà Chu , nay thuộc tỉnh Thiểm Tây 西. § Thông .
2. (Danh) Một ấp nhà Tấn thời Xuân Thu, thành xưa ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc ngày nay.
3. Một âm là "khao". (Danh) Núi ở tỉnh Hà Nam ngày nay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ấp thuốc nước Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hà Bắc — Một âm là Khao. Xem Khao.

khao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô của Vũ Vương nhà Chu , nay thuộc tỉnh Thiểm Tây 西. § Thông .
2. (Danh) Một ấp nhà Tấn thời Xuân Thu, thành xưa ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc ngày nay.
3. Một âm là "khao". (Danh) Núi ở tỉnh Hà Nam ngày nay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi thuộc tỉnh Hà Nam - Trung Hoa — Một âm là Hạo.
vệ
wèi ㄨㄟˋ

vệ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bảo vệ, phòng giữ
2. nước Vệ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữ gìn, bảo vệ, vệ: Giữ nước; Bảo vệ chủ quyền; Tự vệ;
② Một đơn vị lính phòng vệ thời Minh (Trung Quốc) gồm 3.600 người;
③ (văn) Con lừa;
④ (y) Phần vệ (của máu). Xem [róngwèi];
⑤ (văn) Cái vầy tên;
⑥ [Wèi] (Nước) Vệ (thời Chu, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 6

nguyên
yuán ㄩㄢˊ

nguyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nguồn (nước)
2. nguồn gốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguồn. ◎ Như: "ẩm thủy tư nguyên" uống nước nhớ nguồn.
2. (Danh) Gốc, căn bổn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiên sanh dĩ tri ngã bệnh nguyên, tương dụng hà dược trị chi?" , ? (Đệ tứ thập cửu hồi) Tiên sinh biết gốc bệnh của tôi, vậy phải dùng thuốc gì trị được?
3. (Danh) Họ "Nguyên".
4. (Phó) "Nguyên nguyên" cuồn cuộn không ngừng, nối tiếp không dứt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguồn nước.
② Nguyên nguyên cuồn cuộn, liên tiếp không lúc nào dứt gọi là nguyên nguyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nguồn, ngọn, ngọn nguồn: Uống nước nhớ nguồn;
② Nguyên lai, nguồn, luồng: Nguồn hàng; Nguồn phân;
③ 【】nguyên nguyên [yuányuán] Ùn ùn, thao thao, nối tiếp nhau, liên tiếp, lũ lượt: Chảy ùn ùn không ngớt; Nối tiếp nhau không dứt; Nối tiếp nhau đến, lũ lượt kéo tới;
④ [Yuán] (Họ) Nguyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguồn nước — Nguồn gốc — Cũng dùng như chữ Nguyên và Nguyên .

Từ ghép 22

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.