phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đứa ở
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi chung vợ con. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thỉnh quy thủ kì noa" 請歸取其拏 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Xin về đem vợ con đến.
3. (Danh) Người phạm tội bị vào nhà quan làm lao dịch (ngày xưa). Sau chỉ đày tớ, nô bộc. § Thông "nô" 奴. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Phiên nhiên độc vãng bất huề nô" 翩然獨往不攜孥 (Thứ vận Tử Chiêm du cô san 次韻子瞻游孤山) Thung dung một mình đến không mang theo nô bộc.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vợ con: 妻孥 Vợ con; 罪人不孥 Bắt tội người không bắt đến vợ con;
③ (văn) Đứa ở, đầy tớ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ cao nhất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎ Như: "sơn đính" 山頂 đỉnh núi, "ốc đính" 屋頂 nóc nhà.
3. (Danh) Hạn độ. ◎ Như: "lãng phí một hữu đính" 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
4. (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh 清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎ Như: "đính đái" 頂戴 mũ ngù.
5. (Động) Đội. ◎ Như: "đính thiên lập địa" 頂天立地 đội trời đạp đất. ◇ Uông Tân 汪莘: "Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông" 擁漁蓑, 頂漁笠, 作漁翁 (Hành hương tử 行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
6. (Động) Chống, đẩy. ◎ Như: "nã giang tử đính thượng môn" 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
7. (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎ Như: "đính phong" 頂風 ngược gió, "đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn" 頂風雪, 戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
8. (Động) Húc, chạm, nhú. ◎ Như: "giá đầu ngưu ái đính nhân" 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người, "nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu" 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
9. (Động) Lễ, bái. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hành Giả đính tạ bất tận" 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
10. (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎ Như: "ngã hựu đính liễu tha kỉ cú" 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu, "đính giác" 頂角 tranh chấp, "đính bản" 頂板 xung đột lẫn nhau.
11. (Động) Đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na thuyền nhi tu du đính ngạn" 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
12. (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
13. (Động) Thay thế. ◎ Như: "mạo danh đính thế" 冒名頂替 mạo tên thay thế.
14. (Động) Bằng, tương đương.
15. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "đính thông minh" 頂聰明 rất thông minh, "đính đại" 頂大 hết sức lớn.
16. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất đính mạo tử" 一頂帽子 một cái mũ, "nhất đính trướng tử" 一頂帳子 một cái màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực.
③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴.
④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất.
⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風.
⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞.
⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất;
③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ cao nhất
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đội (trên đầu): 頭上頂着一罐水 Trên đầu đội một hũ nước; 頂天立地 Đội trời đạp đất;
③ Húc: 這牛愛頂人 Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: 拿杠子頂上門 Dùng cây đòn chống cửa; 列車在前,機車在後面頂着走 Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: 頂風 Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: 頂了她幾句 Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: 活兒太重,兩個人頂不下來 Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: 一台拖拉機頂好幾十匹馬 Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; 一個頂兩個人用 Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: 頂名兒 Thay tên, đánh tráo tên; 拿次貨頂好貨 Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: 這房子我頂了 Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): 頂下午兩點他才吃飯 Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: 一頂帽子 Một cái nón;一頂蚊帳 Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: 頂好 Tốt nhất; 他頂喜歡看小說 Nó rất thích xem tiểu thuyết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày tiệc, mở tiệc. ◎ Như: "yến khách" 宴客 mở tiệc đãi khách.
3. (Động) Ở yên, nghỉ ngơi. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, thị dữ thái tử yến giả dã" 少保, 少傅, 少師, 是與太子宴者也 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiếu bảo, thiếu phó, thiếu sư, cùng với thái tử ở yên.
4. (Tính) Yên ổn, yên tĩnh. ◎ Như: "tịch nhiên yến mặc" 寂然宴默 yên tĩnh trầm lặng.
5. (Tính) Vui vẻ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yến nhĩ tân hôn, Như huynh như đệ" 宴爾新昏, 如兄如弟 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Chàng vui với vợ mới cưới, Như anh như em.
6. (Phó) An nhàn, an tĩnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khể thủ Quan Âm, Yến tọa bảo thạch" 稽首觀音, 宴坐寶石 (Ứng mộng Quan Âm tán 應夢觀音贊) Cúi đầu sát đất lạy Quan Âm, An tĩnh ngồi đá báu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thết, ăn yến. Lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến.
③ Vui.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yến tiệc, tiệc tùng: 赴宴 Dự tiệc;
③ Yên vui: 宴安 Yên vui.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Che chở, giữ gìn. ◎ Như: "hộ vệ" 護衛 bảo vệ, "bảo hộ" 保護 che chở giữ gìn, "ái hộ" 愛護 yêu mến che chở. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tinh tiến trì tịnh giới, Do như hộ minh châu" 精進持淨戒, 猶如護明珠 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tinh tiến giữ tịnh giới, Như giữ ngọc sáng.
3. (Động) Che đậy, bênh vực. ◎ Như: "đản hộ" 袒護 bênh vực che đậy, "hộ đoản" 護短 bào chữa, che giấu khuyết điểm.
4. (Tính) Đóng kín, dán kín. ◎ Như: "hộ phong" 護封 tờ thư dán kín.
Từ điển Thiều Chửu
② Che chở. Như đản hộ 袒護 bênh vực che chở cho. Tờ bồi phong kín cũng gọi là hộ. Như hộ phong 護封.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ vật gì hình như sợi dây, chùm dài, bím. § Thông "biện" 辮. ◎ Như: "toán biền tử" 蒜緶子 túm tỏi, "phát biền nhi" 髮緶兒 bím tóc.
3. (Động) Khâu. ◇ Vương Kiến 王建: "Biền đắc hồng la thủ phách tử, Trung tâm tế họa nhất song thiền" 緶得紅羅手帕子, 中心細畫一雙蟬 (Cung từ 宮詞) Khâu được cái khăn tay bằng là đỏ, Ở giữa vẽ tỉ mỉ một đôi ve sầu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ lễ mạo đối với người khác. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Dĩ hậu như tương kiến, nhưng đương chấp lễ thậm cung" 以後如相見, 仍當執禮甚恭 (Thư tín tập 書信集, Trí tào tụ nhân 致曹聚仁).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phép tính cộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Duy trì trật tự công cộng.
3. Người duy trì trật tự công cộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.