Từ điển trích dẫn

1. Cản trở, ngăn trở. ◇ Quan Hán Khanh : "Bả môn quan, tương nhân lai khẩn già lan" , (Vọng giang đình , Đệ nhất chiệp).
2. Chống cự, chống đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố giá cách già lan bất định, khán trước Huyền Đức diện thượng, hư thứ nhất kích, Huyền Đức cấp thiểm" , , , (Đệ ngũ hồi) Lã Bố cố sức chống đỡ không nổi, bèn nhắm giữa mặt Huyền Đức phóng vờ một ngọn kích. Huyền Đức tránh được.
3. Che lấp, che phủ. ◇ Dương Vạn Lí : "Bất giao viễn thụ già lan khước, Lô địch sanh lai trực đáo thiên" , (Dĩ chí hồ vĩ vọng kiến tây san 西).
4. Che chở, phù hộ. ◇ Vô danh thị : "Kim tiên chỉ lộ, thánh thủ già lan" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiệp).
5. Bài khiển, giải muộn. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Hoa bệnh đẳng nhàn sấu nhược, Xuân sầu một xứ già lan" , (Tây Giang nguyệt 西, Khuyến tửu , Từ ).
6. Vật che chùm, vật để ngăn che. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Xa tử thị lão cựu đích, hữu nhất bán song khẩu dĩ kinh một hữu già lan" , (Phong tuyết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chặn. Ngăn lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của một vị sư văn học đời Trần. Ông họ Đồng, không rõ tên thật, sinh 1284 mất 1330, người xã Đồng Tháp phủ Nam sách tỉnh Hải Dương Bắc phần Việt Nam, tu ở núi Yên tử, trở thành vị tổ thứ nhì của Phật phái Trúc lâm ở nước ta. Các vua đời Trần thường tới thăm viếng và trò chuyện với ông. Tác phẩm chữ Hán có cuốn Đoạn sách lục.

ái tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

yêu mến, yêu thương

Từ điển trích dẫn

1. Thương yêu quý mến. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Ngã môn chỉ thị ái tích nương tử nhân tài, bất cát xả đắc nhĩ cật khổ, sở dĩ khuyến nhĩ" , , (Quyển nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến và tiếc cho.

Từ điển trích dẫn

1. Trăm đời, nhiều đời. Ý nói lâu đời, mãi mãi. ◇ Thi Kinh : "Văn vương tôn tử, Bổn chi bách thế" , (Đại nhã , Văn vương ) Con cháu của Văn vương, Dòng đích và dòng thứ nối nhau (làm vua) đời đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm đời, ý nói mãi mãi về sau. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng. «.

bạo vũ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mưa xối xả, mưa dông

Từ điển trích dẫn

1. Mưa mạnh gấp. ◇ Quản Tử : "Thì vũ cam lộ bất giáng, phiêu phong bạo vũ sổ trăn" , (Tiểu Khuông ).
2. Mưa lớn đến thình lình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa lớn và thình lình.

Từ điển trích dẫn

1. Người đau yếu, người bệnh. ◇ Tuân Tử : "Lương y chi môn đa bệnh nhân" (Pháp hành ) Ở cửa thầy thuốc giỏi thì có nhiều người bệnh. ★ Tương phản: "y sanh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đau yếu. Người bệnh.

a kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

con gái đẹp

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên chỉ Trần hoàng hậu của Hán Vũ Đế. Sau mượn chỉ người con gái đẹp. ◇ Tiêu Tử Hiển : "Quang chiếu song trung phụ, Tuyệt thế đồng A Kiều" , (Nhật xuất đông nam ngung hành ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp — Tên bà hoàng hậu của vua Vũ Đế nhà Hán, bà này sau bị phế, phải vào ở tại cung Trường môn.

Từ điển trích dẫn

1. Lúc bắt đầu.
2. Lúc sơ sinh.
3. Lần thứ nhất.
4. Sinh nhật. ◇ Liêu trai chí dị : "Hội ảo sơ độ, nhân tòng kì tử tế hành vãng vi thọ" , 婿 (Liên Hương ) Gặp dịp sinh nhật bà lão, (chàng) theo rể của bà đến chúc thọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc bắt đầu — Lúc chào đời — Cái mức lúc đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng trí tuệ hơn người. ◇ Hán Thư : "Thần thiết quan hoàng thái tử tài trí cao kì, ngự xạ kĩ nghệ quá nhân tuyệt viễn" , (Trào Thác truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao đẹp lạ lùng — Chỉ tính làm cao.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ lo lắng, ưu lự. ◇ Thi Kinh : "Vị kiến quân tử, Ưu tâm xung xung" , (Thiệu Nam , Thảo trùng ) Chưa thấy được chồng, Lòng lo lắng không yên.
2. Dáng vật trang sức buông xuống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng không yên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.