kiên
jiān ㄐㄧㄢ

kiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bền vững
2. cố sức
3. không lo sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, chắc. ◎ Như: "kiên như bàn thạch" chắc như bàn thạch. ◇ Liêu trai chí dị : "Kiên băng vị giải, an sở đắc đào?" , (Thâu đào ) (Đương lúc) băng đông cứng chưa tan, lấy đâu được quả đào?
2. (Tính) Vững mạnh, cứng cỏi. ◇ Hậu Hán Thư : "Trượng phu vi chí, cùng đương ích kiên, lão đương ích tráng" , , (Mã Viện truyện ) Chí của bậc trượng phu, càng khốn đốn càng thêm cứng cỏi, càng già càng thêm mạnh mẽ.
3. (Phó) Cương quyết, không nao núng, vững vàng. ◎ Như: "kiên trì" quyết giữ vững. ◇ Sử Kí : "Trần Lưu kiên thủ bất năng hạ" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Huyện Trần Lưu giữ vững không hạ được.
4. (Danh) Các thứ áo giáp, mũ trụ. ◇ Hán Thư : "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
5. (Danh) Chỗ quân lực vững mạnh. ◇ Tấn Thư : "Công kiên hãm hiểm, tam thập dư chiến, súy đồ vô khuy, kình địch tự diệt" , , , (Trần Mẫn truyện ) Đánh vào chỗ vững phá chỗ nguy hiểm, hơn ba mươi trận, binh tướng không tổn thất, quân địch mạnh tự tiêu diệt.
6. (Danh) Cơ sở, thành phần chủ yếu. ◎ Như: "thanh niên thị xã hội đích trung kiên" thanh niên là cơ sở của xã hội.
7. (Danh) Họ "Kiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Bền chặt.
② Ðầy chắc.
Cố sức.
④ Thân mật.
⑤ Các loài thuộc về áo dày mũ trụ.
⑥ Chỗ binh giặc cứng mạnh.
⑦ Có sức yên định.
⑧ Không lo sợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chắc, vững: Vững như bàn thạch; Vững chắc không phá nổi;
② Cương quyết: Cương quyết giữ vững;
③ (văn) Thân mật;
④ (văn) Đồ dùng cứng chắc để che đỡ như áo dày, mũ trụ...;
⑤ (văn) Chỗ vững chắc của quân giặc;
⑥ (văn) Có sức yên định;
⑦ (văn) Không lo sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng. Dắn lắm — Vững chắc. Bền chắc.

Từ ghép 11

ba kết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nịnh nọt, nịnh hót, bợ đỡ
2. hăng say

Từ điển trích dẫn

1. Xu phụ, phụng thừa. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Ba kết thượng ti, hảo mưu thăng chuyển" , (Đệ nhất hồi) Xu phụ cấp trên, mưu cầu thăng quan tiến chức.
2. Gắng gượng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thuyết nhất nhị bách, nô tài hoàn khả ba kết; giá ngũ lục bách, nô tài nhất thì na lí bạn đắc lai" , ; , (Đệ lục thập tứ hồi) Nếu một hai trăm con có thể gắng gượng được, chứ những năm sáu trăm thì con lấy đâu ra.
3. Nỗ lực, gắng sức. ◇ Lưu Đình Tín : "Đốc đốc mịch mịch chung tuế ba kết, Cô cô lánh lánh triệt dạ tư ta" , (Tưởng nhân sanh khúc ) Lẩn quẩn loanh quanh cả năm quần quật, Một thân một mình suốt đêm than thở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy theo nịnh bợ kẻ khác kiếm lợi, như keo chặt, kết chặt với kẻ đó — Cũng chỉ sự cố gắng.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè cũ. § Cũng nói là "cố giao" , "cố tri" . ◇ Luận Ngữ : "Cố cựu bất di, tắc dân bất thâu" , (Thái Bá ) Nếu không bỏ bạn bè cũ, thì dân không bạc bẽo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa cũ. Chỉ tình bạn xưa. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Bạn tùng cúc xưa kia là cố cựu «.

Từ điển trích dẫn

1. Ỷ tài hoặc cậy công tỏ ra kiêu ngạo. ◇ Tam quốc chí : "(Đặng) Ngải thâm tự căng phạt, vị Thục sĩ đại phu viết: Chư quân lại tao mỗ, cố đắc hữu kim nhật nhĩ; nhược ngộ Ngô, Hán chi đồ, dĩ điễn diệt hĩ!" , : , ; , (Đặng Ngải truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cậy công mà lên mặt. Cũng nói là Căng công .
đế
dì ㄉㄧˋ

đế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. núm quả
2. vướng víu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cuống, núm. ◎ Như: "căn thâm đế cố" rễ sâu núm chặt. § Cũng viết là "đế" hay .
2. (Danh) Gốc, rễ.
3. (Tính) § Xem "đế giới" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đế .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cuống, cành (hoa hay quả): Hoa liền cành; Quả rụng khi chín mùi. (Ngb) Thời cơ đã đến, điều kiện chín mùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuống hoa. Cuống trái — Chân đứng, gốc rễ của sự việc.

Từ ghép 5

tuất
xù ㄒㄩˋ

tuất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương xót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo buồn, ưu lự.
2. (Động) Cấp giúp, chẩn cấp. ◎ Như: "phủ tuất" vỗ về cứu giúp, "chu tuất" cứu giúp. § Có khi viết là .
3. (Động) Thương xót, liên mẫn. ◎ Như: "căng tuất" xót thương.
4. (Động) Đoái nghĩ, quan tâm. ◎ Như: "võng tuất nhân ngôn" chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói. ◇ Nguyễn Du : "Sinh bần do bất tuất, Lão tử phục hà bi" , (Vinh Khải Kì ) Sống nghèo còn chẳng đoái nghĩ, Già chết lại buồn chi?
5. (Động) Dè chừng, cẩn thận.
6. (Danh) Tang của cha vua.
7. (Danh) Tang lễ.
8. (Danh) Họ "Tuất".

Từ điển Thiều Chửu

① Cấp giúp. Chẩn cấp cho kẻ nghèo túng gọi là tuất. Như phủ tuất , chu tuất , v.v. Có khi viết chữ .
② Thương xót. Như căng tuất xót thương.
③ Ðoái nghĩ. Như võng tuất nhân ngôn chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương xót (như , bộ );
② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương xót: Thương hại; Xót thương;
② Cứu tế;
③ Đoái nghĩ đến, thông cảm, quan tâm đến: Chẳng quan tâm (đoái nghĩ) đến lời người ta nói; Tôi rất hiểu và thông cảm với nó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ buồn rầu — Giúp đỡ. Cứu giúp.

Từ ghép 12

xả
shě ㄕㄜˇ

xả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vứt bỏ
2. bỏ đi, rời bỏ
3. bố thí

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vứt bỏ, bỏ. ◎ Như: "xả thân hoằng đạo" bỏ mình làm việc đạo, "kiên trì bất xả" cố giữ chẳng bỏ.
2. (Động) Cho giúp, bố thí. ◎ Như: "thí xả" đem tiền của giúp đỡ, "thí xả" cho giúp, bố thí (cũng viết là ).
3. (Động) Rời, chia cách. ◎ Như: "luyến luyến bất xả" quyến luyến không rời. ◇ Hàn Dũ : "Cố xả nhữ nhi lữ thực kinh sư" (Tế thập nhị lang văn ) Nên biệt cháu mà lên trọ ở kinh đô.

Từ điển Thiều Chửu

① Vất bỏ, như xả thân hoằng đạo bỏ mình làm việc đạo.
② Bỏ, như kiên trì bất xả cố giữ chẳng bỏ, luyến luyến bất xả quyến luyến không rời được. Ðời xưa thông dụng như chữ xả , như thí xả cho giúp, cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỏ, vứt bỏ: Xả thân vì nước; Hi sinh quên mình; Cố giữ không bỏ;
② (cũ) Bố thí: Đem của bố thí cho người khác. Xem [shè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông tay ra, không nắm giữ lại nữa — Bỏ đi, không cần nữa.

Từ ghép 13

định tội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xác định tội, vạch tội, kể tội

Từ điển trích dẫn

1. Định hình phạt để xử tội nhân. Thủy Hử truyện : "Tha tố hạ giá bàn tội, Cao thái úy phê ngưỡng định tội, định yêu vấn tha thủ chấp lợi nhận, cố nhập tiết đường, sát hại bổn quan, chẩm chu toàn đắc tha" , , , , , (Đệ bát hồi) Hắn làm nên tội này, Cao thái úy đã phê định tội, bắt phải hỏi hắn về khoản tay cầm dao sắc, cố ý vào tiết đường để giết bản quan, thì làm thế nào mà chu toàn được cho hắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ điều lỗi phạm phải để tìm sự trừng phạt xứng đáng.

Từ điển trích dẫn

1. Rễ cây và cuống hoa quả.
2. Cơ sở, căn cứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rễ cây và cuốn hoa, chỉ cơ sở vững vàng. Cái gì đã vững chắc thì gọi là Thám căn cố đế ( rễ sâu cuốn vững ).
cựu
jiù ㄐㄧㄡˋ

cựu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cũ
2. lâu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cũ, xưa. ◎ Như: "cựu học" lối học cũ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" , (Ô Y hạng ) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày xưa, Nay bay vào nhà dân thường.
2. (Tính) Lâu. ◎ Như: "cựu hận" mối hận từ lâu. ◇ Thượng Thư : "Cựu lao ư ngoại" (Vô dật ) Đã lâu vất vả bên ngoài (tức ở trong dân gian, làm việc cày bừa).
3. (Danh) Bạn cũ. ◇ Nguyễn Trãi : "Thành trung cố cựu như tương vấn, Vị đạo thiên nhai nhậm chuyển bồng" , (Kí hữu ) Bạn cũ trong thành nếu như có hỏi thăm, Nói hộ rằng (tôi nay) như cỏ bồng xoay chuyển ở tận phương trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũ. Như cựu học lối học cũ.
② Bạn cũ. Nguyễn Trãi : Thành trung cố cựu như tương vấn, Vị đạo thiên nhai nhậm chuyển bồng Bạn cũ trong thành nếu như có hỏi thăm, Nói hộ rằng (tôi nay) như cỏ bồng xoay chuyển ở tận phương trời.
③ Lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cũ: Lối học cũ; Quan điểm cũ; Máy cũ; 穿 Quần áo đã mặc cũ; Bạn cũ, bạn cố tri;
② Xưa: ¨¹ Nước xưa; Ngày xưa;
③ Cổ: Tuồng cổ; Thơ cổ;
⑤ Lâu đời: Mối hận lâu đời; Nỗi oán hận lâu đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũ rồi — Lâu rồi — Lâu dài — Tình bạn cũ. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Bạn tùng cúc xưa kia là cố cựu «.

Từ ghép 45

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.