thái
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất của quan lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thái địa" ngày xưa là đất của vua phong cho quan. § Cũng viết là "thái địa" . ◎ Như: "liêu thái" các quan. ◇ Trương Hoa : "Tự tích đồng liêu thái, Ư kim bỉ viên lư" , (Đáp Hà Thiệu ) Từ xưa cùng làm quan với nhau, Bây giờ ở kề vườn và nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất của quan gọi là thái , cùng hàng quan gọi là liêu , vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái , cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất cấp cho quan để hưởng lợi tức.
ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn thể

Từ điển phổ thông

vui vẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui. ◎ Như: "ngu lạc" vui sướng.
2. (Danh) Niềm vui, sự thú vị. ◇ Vương Hi Chi : "Túc dĩ cực thị thính chi ngu, tín khả lạc dã" , (Lan Đình thi tự ) Đủ để hưởng hết cái thú của tai mắt, thực là vui vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vui.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vui, làm vui, giải trí, tiêu khiển: Vui sướng, vui thích; Những điều vui tai vui mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui thích. Sung sướng.

Từ ghép 1

phanh
pēng ㄆㄥ

phanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng nổ ầm ầm

Từ điển Trần Văn Chánh

】phanh hoanh [penghong] (văn) Ầm ầm (hình dung tiếng nổ lớn). Xem (bộ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phanh oanh : Tiếng nói lớn. Lớn tiếng.

Từ ghép 1

du
shù ㄕㄨˋ, yú ㄩˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

phải, vâng (lời đáp lại)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vâng. Tiếng trả lời ưng thuận.

Từ ghép 1

lãn, lại
lǎn ㄌㄢˇ

lãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lười, biếng
2. uể oải, mệt mỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lười biếng. ◎ Như: "lãn nhân" người lười biếng, "lãn nọa" ươn lười.
2. (Tính) Đạm bạc. ◇ Viên Khứ Hoa : "Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển" , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).
3. (Tính) Rã rời, bải hoải. ◎ Như: "thân thượng phát lãn" cả người bải hoải. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ" , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.
4. (Động) Biếng nhác. § Cũng như chữ . ◇ Nguyễn Du : "Trung tuần lão thái phùng nhân lãn" (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). ◇ Tống Thư : "Ngô thiếu lãn học vấn, vãn thành nhân" , (Phạm Diệp truyện ).
5. (Phó) Không muốn, không thích. ◎ Như: "hiếu cật lãn tố" . ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ" , (Đệ thất hồi).
6. Một âm là "lại". (Động) Chán ghét. ◎ Như: "tăng lại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tăng lại hiềm ghét.
② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lười, biếng nhác: Ham ăn biếng làm;
② Mệt mỏi, rã rời, bải hoải: Bải hoải cả người, có lẽ bị cảm rồi;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lười biếng. Như chữ Lãn và Lãn .

Từ ghép 4

lại

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lười biếng. ◎ Như: "lãn nhân" người lười biếng, "lãn nọa" ươn lười.
2. (Tính) Đạm bạc. ◇ Viên Khứ Hoa : "Hướng lão lai, công danh tâm sự lãn, khách lí sầu nan khiển" , , (Vũ trung hoa , Giang thượng tây phong vãn 西, Từ ).
3. (Tính) Rã rời, bải hoải. ◎ Như: "thân thượng phát lãn" cả người bải hoải. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm tẩu đắc viễn liễu, suyễn tức phương định (...) tín bộ vọng tiền diện khứ, hành nhất bộ, lãn nhất bộ" , (...), , (Đệ lục hồi) (Lỗ) Trí Thâm chạy ra xa, thở hổn hển (...) lang thang bước về phía trước, một bước chân là một ngại ngùng.
4. (Động) Biếng nhác. § Cũng như chữ . ◇ Nguyễn Du : "Trung tuần lão thái phùng nhân lãn" (Quỷ Môn đạo trung ) Tuổi (mới) trung tuần mà đã có vẻ già (nên) biếng gặp người (vì ngại việc thù tiếp). ◇ Tống Thư : "Ngô thiếu lãn học vấn, vãn thành nhân" , (Phạm Diệp truyện ).
5. (Phó) Không muốn, không thích. ◎ Như: "hiếu cật lãn tố" . ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung liên nhật muộn muộn bất dĩ, lãn thướng nhai khứ" , (Đệ thất hồi).
6. Một âm là "lại". (Động) Chán ghét. ◎ Như: "tăng lại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tăng lại hiềm ghét.
② Một âm là lãn. Lười, cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ghét: Hiềm ghét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lười biếng. Cũng nói là Lại nọa .

Từ ghép 2

thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Than, thở dài. ◎ Như: "thán tức" than thở. ◇ Nguyễn Trãi : "Sầu lai đốt đốt mạn thư không, Thiên địa vô cùng thán chuyển bồng" , (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" lên không, Trời đất vô cùng, than cho cỏ bồng xoay chuyển. § "Ân Hạo" nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ "đốt đốt quái sự" như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi.
2. (Động) Ngâm. ◎ Như: "thán tụng" ngâm tụng.
3. (Động) Khen ngợi. § Thông "thán" . ◇ Phù sanh lục kí : "Khánh vân kiến ư tây phương, (...) quan giả mạc bất thán vị kì thụy" 西, (...) (Trung san kỉ lịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Than, thở dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than thở: Thở dài một cái;
② Khen: Khen ngợi. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở. Td: Oán thán.

Từ ghép 11

lô, lư
lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

lò lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lò lửa. § Thông "lô" .
2. (Danh) Đài rượu dựng ở trước tiệm bán rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hỏa lò, bếp lò. Có khi viết là lô .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lò đốt lửa, đốt than — Quán rượu.

Từ ghép 1

phồn thể

Từ điển phổ thông

lò lửa
cương
gāng ㄍㄤ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

sườn núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đỉnh núi, sơn lĩnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức dẫn Quan, Trương túng mã thượng cao cương vọng chi" , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức dẫn Quan (Vũ) và Trương (Phi) phóng ngựa lên ngọn núi cao trông ra xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Sườn núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồi, gò, luống (đất);
② Sườn núi. Xem [găng] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng núi — Sườn núi.

Từ ghép 1

biến
biàn ㄅㄧㄢˋ

biến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắp cả, khắp nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Khắp cả. ◇ Lê Trắc : "Thùy lão thị thư, tốt hận vãn, ư cổ kim văn tịch bất năng biến lãm" , , (An Nam chí lược tự ) Về già càng thích sách vở, tiếc rằng quá muộn, các sách cổ kim không thể xem hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khắp cả (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp cả, tất cả.

Từ ghép 3

thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khen, ngợi khen. ◎ Như: "tán thán" khen ngợi, "thán thưởng" tán thưởng.
2. (Động) Ngâm vịnh. ◎ Như: "ngâm thán" ngâm vịnh.
3. (Động) Than thở. § Thông . ◇ Thủy hử truyện : "Đê liễu đầu thán khí" (Đệ tam thập nhị hồi) Cúi đầu thở dài.
4. (Danh) Một thể tài trong thơ ca ngày xưa. ◎ Như: Nhạc Phủ Thi Tập có "Cổ di thán" , "Chiêu Quân thán"

Từ điển Thiều Chửu

① Than thở.
② Tấm tắc khen.
③ Ngân dài giọng ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở, như chữ Thán — Khen ngợi. Td: Tán thán.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.