quan, quán
guān ㄍㄨㄢ, guàn ㄍㄨㄢˋ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũ, nón

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ, nón. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đầu đái thúc phát quan" (Đệ bát hồi) Đầu đội mũ bịt tóc.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎ Như: "kê quan" mào gà, "hoa quan" chòm hoa.
3. Một âm là "quán". (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là "nhược quán" , chưa đến hai mươi tuổi gọi là "vị quán" .
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎ Như: "quán quân" đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇ Phù sanh lục kí : "Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã" , , (Khuê phòng kí lạc ) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇ Văn tuyển : "Vân hà quán thu lĩnh" (Giang yêm ) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇ Sử Kí : "Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế" , (Tiêu tướng quốc thế gia ) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎ Như: "quán tội danh" thêm vào tội danh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mũ.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán , chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán .
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mũ, nón: Mũ áo gọn gàng;
② Mào: Mào gà. Xem [guàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mũ — Cái mào của loài gà, chim. Td: Kê quan ( mào gà ) — Lễ đội mũ cho con trai tròn 20 tuổi. Cũng gọi là Gia quan — Chỉ người đứng đầu.

Từ ghép 20

quán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm đầu mọi người

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ, nón. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đầu đái thúc phát quan" (Đệ bát hồi) Đầu đội mũ bịt tóc.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎ Như: "kê quan" mào gà, "hoa quan" chòm hoa.
3. Một âm là "quán". (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là "nhược quán" , chưa đến hai mươi tuổi gọi là "vị quán" .
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎ Như: "quán quân" đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇ Phù sanh lục kí : "Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã" , , (Khuê phòng kí lạc ) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇ Văn tuyển : "Vân hà quán thu lĩnh" (Giang yêm ) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇ Sử Kí : "Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế" , (Tiêu tướng quốc thế gia ) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎ Như: "quán tội danh" thêm vào tội danh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mũ.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán , chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán .
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đội mũ, lễ đội mũ;
② Nhất, đứng đầu: Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước;
③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem [guan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội mũ — Cao hơn cả. Đứng đầu — Một âm là Quan. Xem Quan.

Từ ghép 11

thôi, tỏa, tủy, tồi
cuī ㄘㄨㄟ, cuò ㄘㄨㄛˋ

thôi

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan;
② (văn) Bi thương;
③ (văn) Phát cỏ.

tỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bẻ gãy
2. diệt hết
3. phát cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ gãy. ◎ Như: "tồi chiết" bẻ gãy. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Trụ căn tồi hủ" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Gốc cột gãy mục.
2. (Động) Hủy hoại, phá vỡ. ◎ Như: "tồi hủy" tàn phá, "vô kiên bất tồi" không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).
3. (Động) Thương tổn. ◇ Lí Bạch : "Trường tương tư, Tồi tâm can" , (Trường tương tư ) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.
4. Một âm là "tỏa". (Động) Phát cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ gẫy.
② Diệt hết.
③ Thương.
④ Một âm là tỏa. Phát cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan;
② (văn) Bi thương;
③ (văn) Phát cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Phạt cỏ — Một âm là Tôi. Xem Tôi.

tủy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi cao.

tồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bẻ gãy
2. diệt hết
3. phát cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ gãy. ◎ Như: "tồi chiết" bẻ gãy. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Trụ căn tồi hủ" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Gốc cột gãy mục.
2. (Động) Hủy hoại, phá vỡ. ◎ Như: "tồi hủy" tàn phá, "vô kiên bất tồi" không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).
3. (Động) Thương tổn. ◇ Lí Bạch : "Trường tương tư, Tồi tâm can" , (Trường tương tư ) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.
4. Một âm là "tỏa". (Động) Phát cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ gẫy.
② Diệt hết.
③ Thương.
④ Một âm là tỏa. Phát cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phá, phá vỡ, bẻ gãy, diệt hết, đánh tan: Không gì kiên cố mà không phá nổi, sức mạnh vô địch; (Ngb) Đạp bằng mọi khó khăn; Lẻ loi thì dễ bẻ gãy, đông đảo thì khó đánh tan;
② (văn) Bi thương;
③ (văn) Phát cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ gẫy. Phá hư — Hư hỏng.

Từ ghép 5

khiết, khế, kiết
qì ㄑㄧˋ, qiè ㄑㄧㄝˋ

khiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa cách
2. (xem: khiết đan )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đề ra, nêu lên. ◎ Như: "đề cương khiết lĩnh" nêu lên những điểm mấu chốt.
2. (Động) Mang, xách. ◇ Liêu trai chí dị : "Tắc kiến nhất kim giáp sứ giả, hắc diện như tất, oản tỏa khiết chùy" 使, , (Họa bích ) Thì thấy một sứ giả mặc áo giáp vàng, mặt đen như than, cầm xích mang vồ.
3. (Động) Dìu, dẫn, dắt. ◎ Như: "phù lão khiết ấu" dìu già dắt trẻ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mang, xách.
② Ðặc biệt.
③ Một âm là khế. Cùng nghĩa với chữ khế .
④ Thiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nêu: Nêu lên những điểm chính (mấu chốt);
② Cầm, mang, xách;
③ Dắt, dẫn, dìu: Dìu già dắt trẻ;
④ (văn) Đặc biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩa như chữ Khiết .

khế

phồn thể

Từ điển phổ thông

văn tự để làm tin, hợp đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đề ra, nêu lên. ◎ Như: "đề cương khiết lĩnh" nêu lên những điểm mấu chốt.
2. (Động) Mang, xách. ◇ Liêu trai chí dị : "Tắc kiến nhất kim giáp sứ giả, hắc diện như tất, oản tỏa khiết chùy" 使, , (Họa bích ) Thì thấy một sứ giả mặc áo giáp vàng, mặt đen như than, cầm xích mang vồ.
3. (Động) Dìu, dẫn, dắt. ◎ Như: "phù lão khiết ấu" dìu già dắt trẻ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mang, xách.
② Ðặc biệt.
③ Một âm là khế. Cùng nghĩa với chữ khế .
④ Thiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [qì] (bộ );
② (văn) Thiếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc kiện cáo thưa gửi ở cửa quan — Các âm khác là Kiết, Khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình — Các âm khác là Khế, Khiết.
ba, bà, bá
bǎ ㄅㄚˇ, bà ㄅㄚˋ, pá ㄆㄚˊ

ba

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bồ cào, cái cào cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bồ cào (đồ dùng nhà nông để cào ra hay gom lại thóc, lúa, v.v.). § Cũng như "ba" .
2. Một âm là "bà". (Danh) § Xem "tì bà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bồ cào, cũng như chữ ba .
② Một âm là bà. Gọi tắt là cây tì bà một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bồ cào (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bồ cào của nhà nông — Một âm khác là Bả.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bồ cào (đồ dùng nhà nông để cào ra hay gom lại thóc, lúa, v.v.). § Cũng như "ba" .
2. Một âm là "bà". (Danh) § Xem "tì bà" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bồ cào, cũng như chữ ba .
② Một âm là bà. Gọi tắt là cây tì bà một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [pípa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tì bà — Họ người — Các âm khác là Ba, Bá.

Từ ghép 1

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay cầm. Cái chuôi. Cái cán — Các âm khác là Bà, Bả.
an, yên
ān ㄚㄋ

an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái yên ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Yên ngựa: Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【】an tử [anzi] Yên ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yên ngựa. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Tưởng chàng trải nhiều bề nắng nỏ. Ba thước gươm một cỗ nhung an «.

Từ ghép 5

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng lẽ đọc An, ta quen đọc Yên trong một số trường hợp, chẳng hạn Nhung yên ( đồ lót trên mình ngựa để cưỡi khi ra trận ). Xem An.
tôn
zūn ㄗㄨㄣ

tôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chén

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng vui mừng — Múa. Múa may.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .
biền, bình, phanh, tần
pēng ㄆㄥ, pín ㄆㄧㄣˊ, píng ㄆㄧㄥˊ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Biền xa .

Từ ghép 1

bình

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bèo, nổi trên mặt nước, không có rễ. § Cũng như chữ .
2. (Danh) Một loài thanh hao trắng.
3. (Danh) Cũng như chữ .
4. (Danh) "Bình quả" trái táo (tiếng Anh: apple).

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ bình, một loài thanh hao trắng.
② Một âm là biền. Xe biền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ bình. Cg. [làihào];
② Như ;
③ 【】bình quả [píngguô] (thực) (Cây, quả) táo tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại rau, tương tự rau hao — Cây bèo.

Từ ghép 1

phanh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phanh oanh : Lòng vòng. Xoay tròn — Các âm khác là Bình, Biền. Xem các âm này.

Từ ghép 1

tần

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. [tián zì căo];
② Quả tần bà Xem [píng].
dụ, hu, vu
hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ, yù ㄩˋ

dụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở, cư trú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu.
② Một âm là hu. To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ở: Chim chuột bỏ đi, người quân tử có thể ở (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thuộc giống Thiên Nam tinh, ăn được — Một âm là Hu. Xem Hu.

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

to lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu.
② Một âm là hu. To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) To lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôn kính người lớn hơn mình — Một âm là Vu.

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây khoai nước, cây khoai sọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Khoai sọ. 【】vu nãi [yùnăi] Như ;
② Tên gọi chung các loại khoai: Khoai lang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây khoai lang.

Từ ghép 2

hiệp, thiểm, xiểm
shǎn ㄕㄢˇ, xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất chật hẹp — Hẹp. Như chữ Hiệp — Đừng lầm với chữ Thiểm .

thiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, tỉnh Xiểm Tây 西 gọi tắt là tỉnh Xiểm. Ta quen đọc là chữ Thiểm.

xiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chật, hẹp. § Cũng như "hiệp" . ◇ Sử Kí : "Mã Lăng đạo xiểm, nhi bàng đa trở ải, khả phục binh" , , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Đường Mã Lăng hẹp, hai bên nhiều chỗ hiểm trở, có thể phục binh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, tỉnh Xiểm Tây 西 gọi tắt là tỉnh Xiểm. Ta quen đọc là chữ Thiểm.
lai
lái ㄌㄞˊ

lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

núi Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cung Lai" tên núi (xem "cung" ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: Núi Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Lai sơn , thuộc Trung Hoa.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.