li, ly, mai, uất
lí ㄌㄧˊ, mái ㄇㄞˊ

li

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cầy, con cáo. ◎ Như: "cửu tiết li" loại cáo đuôi có chín đường vằn, "hương li" con cầy hương. § Cũng có tên là "linh miêu" .
2. Một âm là "uất". (Danh) Mùi hôi thối.

Từ ghép 1

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cáo, con chồn

Từ điển Thiều Chửu

① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li , con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li con cầy hương, cũng có tên là linh miêu .
② Một âm là uất. Mùi hôi thối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chồn, con cáo. Td: Hồ li ( chồn cáo ).

Từ ghép 1

mai

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Mai — Các âm khác là Li, Uất. Xem các âm này.

uất

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi hôi thối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cầy, con cáo. ◎ Như: "cửu tiết li" loại cáo đuôi có chín đường vằn, "hương li" con cầy hương. § Cũng có tên là "linh miêu" .
2. Một âm là "uất". (Danh) Mùi hôi thối.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cầy, con cáo, con nào đuôi có chín đường vằn gọi là cửu tiết li , con nào có hương lấy làm xạ dùng gọi là hương li con cầy hương, cũng có tên là linh miêu .
② Một âm là uất. Mùi hôi thối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hôi thối — Xem Li, Mai.
khoang, không
kōng ㄎㄨㄥ

khoang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi đá cao vút — Một âm khác là Không.

không

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: không động )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh "Không Đồng" tên núi, ở nhiều nơi khác nhau (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Không đồng núi Không-đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: Núi Không Động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không động Tên núi thuộc tỉnh Hà Nam - Trung Hoa — Một âm là Khoang.

Từ ghép 1

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tên một cái hồ ở tỉnh Hồ Nam của Trung Quốc, nước dùng để ủ rượu nho
2. huyện Linh (ở tỉnh Hồ Nam của Trung Quốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên một cái hồ ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc, nước dùng để ủ rượu nho;
② Tên huyện: Huyện Linh (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên huyện, tức Linh huyện, thuộc tỉnh Hồ Nam.
bì, bỉ, phi
bī ㄅㄧ, bǐ ㄅㄧˇ, bì ㄅㄧˋ, chǐ ㄔˇ, pī ㄆㄧ, pí ㄆㄧˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lỗi, bất cẩn
2. lụa dệt lỗi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viền mép (mũ, áo, cờ xí).
2. Một âm là "phi". (Động) Làm lẫn, sơ hốt. ◎ Như: "phi mậu" lầm lẫn.

Từ điển Thiều Chửu

① Trang sức.
② Viền mép.
③ Một âm là phi. Phi mậu lầm lẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trang sức;
② Viền mép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu lại. May lại — Các âm khác là Bỉ, Phi.

bỉ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại hàng dệt bằng lông thú — Các âm khác là Bì, Phi.

phi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viền mép (mũ, áo, cờ xí).
2. Một âm là "phi". (Động) Làm lẫn, sơ hốt. ◎ Như: "phi mậu" lầm lẫn.

Từ điển Thiều Chửu

① Trang sức.
② Viền mép.
③ Một âm là phi. Phi mậu lầm lẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】phi lậu [pilòu] Sai sót: Xảy ra sai sót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phi lậu — Các âm khác là Bì, Bỉ. Xem các âm này.

Từ ghép 1

củng
gǒng ㄍㄨㄥˇ

củng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (một loại ngọc)
2. huyện Củng (ở tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viên ngọc bích lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loại ngọc;
② Tên huyện: Huyện Củng (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc bích thật lớn. Cũng gọi là Củng bích.
triệp
shè ㄕㄜˋ, zhé ㄓㄜˊ, zhě ㄓㄜˇ

triệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoảng sợ, sợ hãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khủng cụ. ◇ Hán Thư : "Hung Nô triệp yên" (Vũ đế kỉ ) Quân Hung Nô khiếp sợ thay.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, mất khí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi — Ghét. Tránh đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ sệt, úy kị — Cấm kị.
cáp, hiệp, tiệp
jiā ㄐㄧㄚ, xiá ㄒㄧㄚˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

cáp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Soát xét. Cũng đọc Giáp.

hiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cắp, xách, xốc, gắp
2. cậy, nhờ, dựa vào
3. cái đũa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇ Mạnh Tử : "Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải" (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇ Khuất Nguyên : "Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung" (Cửu ca , Quốc thương ) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎ Như: "hiệp trưởng" cậy lớn, "hiệp quý" ỷ sang. ◇ Hồng Thăng : "Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên" , (Trường sanh điện 殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎ Như: "hiệp oán" giấu niềm oán hận.
5. Một âm là "tiếp". (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương" , 使 (Đại nhã , Đại minh ) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông "tiếp" . ◎ Như: "tiếp nhật" mười ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp.
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng cậy lớn, hiệp quý cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật mười ngày.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách;
② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: Bắt chẹt;
③ Ôm ấp, ấp ủ: Ôm hận;
④ (văn) Ỷ, cậy: Cậy lớn; Cậy sang;
⑤ (văn) Đũa;
⑥ Như (bộ ): Mười ngày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắp, kẹp vào mình — Mang, đeo — Cất giấu đi — Một âm là Tiệp. Xem Tiệp.

tiệp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇ Mạnh Tử : "Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải" (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇ Khuất Nguyên : "Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung" (Cửu ca , Quốc thương ) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎ Như: "hiệp trưởng" cậy lớn, "hiệp quý" ỷ sang. ◇ Hồng Thăng : "Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên" , (Trường sanh điện 殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎ Như: "hiệp oán" giấu niềm oán hận.
5. Một âm là "tiếp". (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương" , 使 (Đại nhã , Đại minh ) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông "tiếp" . ◎ Như: "tiếp nhật" mười ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp.
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng cậy lớn, hiệp quý cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật mười ngày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng quanh. Giáp vòng — Một âm là Hiệp. Xem Hiệp.
tiều, tiểu, tưu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiū ㄐㄧㄡ, jiù ㄐㄧㄡˋ, qiū ㄑㄧㄡ, qiù ㄑㄧㄡˋ

tiều

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

tiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất lõm, đất trũng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hiểm trở ở biên giới — Một âm là Tưu. Xem Tưu.

tưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái ao
2. mát rượi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ao nhỏ;
② Mát rượi;
③ [Qiu] Sông Tưu (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mát mẻ — Hết — Một âm là Tiểu. Xem Tiểu.
hiềm, khiếp, khiết, khiểm
qiàn ㄑㄧㄢˋ, qiè ㄑㄧㄝˋ

hiềm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghi ngờ. Như chữ Hiềm — Các âm khác là Khiểm, Khiếp. Xem các âm này.

khiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Oán hận, không thích ý. ◇ Tào Phi : "Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương" (Yên ca hành ) Lòng buồn buồn, chàng nhớ quê nhà, nghĩ trở về.
2. Một âm là "khiếp". (Động) Đầy đủ, thỏa thích, hài lòng. ◇ Trang Tử : "Kim thủ viên thư nhi y dĩ Chu công chi phục, bỉ tất hột niết vãn liệt, tận khứ nhi hậu khiếp" , , (Thiên vận ) Nay lấy khỉ vượn mà mặc cho áo của ông Chu, thì nó tất cắn rứt, cào xé, vứt bỏ hết mới thỏa lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vừa lòng, hài lòng, vừa ý, thỏa mãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vừa lòng — Các âm khác là Hiềm, Khiểm.

khiết

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ân hận, không thích ý.
② Một âm là khiết. Ðủ.

khiểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không hài lòng, không thích

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Oán hận, không thích ý. ◇ Tào Phi : "Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương" (Yên ca hành ) Lòng buồn buồn, chàng nhớ quê nhà, nghĩ trở về.
2. Một âm là "khiếp". (Động) Đầy đủ, thỏa thích, hài lòng. ◇ Trang Tử : "Kim thủ viên thư nhi y dĩ Chu công chi phục, bỉ tất hột niết vãn liệt, tận khứ nhi hậu khiếp" , , (Thiên vận ) Nay lấy khỉ vượn mà mặc cho áo của ông Chu, thì nó tất cắn rứt, cào xé, vứt bỏ hết mới thỏa lòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ân hận, không thích ý.
② Một âm là khiết. Ðủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Oán giận, không thích ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận dỗi — Các âm khác là Hiếm, Khiếp.
tối, tụi
jué ㄐㄩㄝˊ, zhuó ㄓㄨㄛˊ, zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◇ Tả truyện : "Tối nhĩ quốc" (Chiêu Công thất niên ) Nước bé tí. § Cũng đọc là "tụi".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ tí. Như tối nhĩ quốc nước bé tí. Có khi đọc là tụi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhỏ bé;
② Um tùm, rậm rạp;
③ Như nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé. Nhỏ mọn.

tụi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhỏ bé

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◇ Tả truyện : "Tối nhĩ quốc" (Chiêu Công thất niên ) Nước bé tí. § Cũng đọc là "tụi".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ tí. Như tối nhĩ quốc nước bé tí. Có khi đọc là tụi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.