vạn
màn ㄇㄢˋ, wàn ㄨㄢˋ

vạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chữ Nôm: Xóm chài, làng chài. ◇ Phạm Đình Hổ : "Do thị Thái Cực, Đông Hà, Đông Các chư tân, phường thất lân bí, nhi hàm tra nhị vạn, cập Tây Long tân, hất kim vi đô hội yên" , , , , , 西, (Vũ trung tùy bút ) Bởi thế, những phường Thái Cực, Đông Hà, Đông Các, nhà ở hai dãy phố xen liền mãi cho đến vạn Hàng Mắm, vạn Hàng Bè, bến Tây Long, đều trở thành phố phường đô hội cả (theo Đông Châu Nguyễn Hữu Tiến).
phạm
fàn ㄈㄢˋ

Từ điển trích dẫn

1. § Phù khởi đích dạng tử .
án, úm, ảm
ǎn ㄚㄋˇ

án

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng đầu các câu thần chú trong Phạn văn. § Cũng có âm là "án".

úm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng
2. tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng đầu các câu thần chú trong Phạn văn. § Cũng có âm là "án".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng Phạm, tiếng đầu các câu thần chú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng;
② (Phạn ngữ) Tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng Phạn thường đọc lên tụng niệm — Tiếng hô hoán của thầy pháp khi cúng tế làm phép — Một âm là Ám. Xem Ám.

ảm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa bột thức ăn hoặc bột thuốc vào trong miệng;
② (Phạn ngữ) Tiếng khởi đầu câu thần chú của nhà Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm, hàm chứa — Cầm đồ mà ăn — Một âm khác là a Úm.
pó ㄆㄛˊ

Từ điển trích dẫn

1. § Chữ dùng để dịch âm Phạm ngữ.
tỏa
cuò ㄘㄨㄛˋ

tỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. băm, cắt
2. cỏ băm (cho súc vật ăn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rơm cỏ đã cắt vụn. ◇ Sử Kí : "Nhi tọa Tu Giả ư đường hạ, trí tỏa đậu kì tiền, lệnh lưỡng kình đồ giáp nhi mã thực chi" , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Và để Tu Giả ngồi dưới thềm, đặt đậu cỏ đã băm sẵn trước mặt, sai hai tên tội đồ (bị khắc trên mặt) kèm cho ăn như ngựa ăn.
2. (Động) Băm, cắt (cỏ, đậu...).

Từ điển Thiều Chửu

① Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Băm, cắt (cỏ);
② Cỏ băm (cho súc vật ăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Phạt cỏ.
ngạc, ngộ
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tình cờ gặp, không định mà gặp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp, gặp phải.
2. (Động) Xúc phạm, đụng chạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỗng gặp, không định bụng gặp mà lại gặp gọi là ngạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tình cờ gặp, bỗng gặp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái với lòng mình — Không muốn gặp mà lại gặp. Gặp gỡ bất đắc dĩ — Một âm là Ngộ. Xem Ngộ.

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ngộ — Một âm là Ngạc.
can, hàn
cān ㄘㄢ, gān ㄍㄢ, hàn ㄏㄢˋ

can

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng ở trong giếng. Có thuyết cho là con "kiết cùng" , tức là lăng quăng (ấu trùng của con muỗi).
2. Một âm là "can". (Động) Xâm, lấn. ◇ Hán Thư : "Bạch hồng can nhật, liên âm bất vũ" , (Bào Tuyên truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm vào. Lấn vào. Như chữ Can — Một âm khác là Hàn.

hàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng ở trong giếng. Có thuyết cho là con "kiết cùng" , tức là lăng quăng (ấu trùng của con muỗi).
2. Một âm là "can". (Động) Xâm, lấn. ◇ Hán Thư : "Bạch hồng can nhật, liên âm bất vũ" , (Bào Tuyên truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lăng quăng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.