phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giàu có
2. dồi dào

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàu. ◎ Như: "phú dụ" giàu có.
2. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "văn chương hoành phú" văn chương rộng lớn dồi dào.
3. (Tính) Mạnh khỏe, tráng thịnh. ◎ Như: "phú niên" tuổi mạnh khỏe.
4. (Danh) Của cải, tiền bạc. ◎ Như: "tài phú" của cải.
5. (Danh) Họ "Phú".
6. (Động) Làm cho giàu có. ◎ Như: "phú quốc cường binh" làm cho nước giàu quân mạnh. ◇ Luận Ngữ : "Nhiễm Hữu viết: Kí thứ hĩ, hựu hà gia yên? Viết: Phú chi" : , ? : (Tử Lộ ) Nhiễm Hữu hỏi: Dân đông rồi, phải làm gì thêm? (Khổng Tử) đáp: Làm cho dân giàu.

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu.
② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú tuổi khỏe, văn chương hoành phú văn chương rộng rãi dồi dào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giàu có, giàu: Giàu nghèo không đồng đều;
② Giàu, dồi dào, phong phú: Giàu có: Có nhiều chất bổ; Văn chương rộng rãi phong phú;
③ [Fù] (Họ) Phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Td: Phong phú — Giàu có, nhiều tiền của — Điều may mắn được hưởng.

Từ ghép 37

nguyên
yuán ㄩㄢˊ

nguyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nguồn (nước)
2. nguồn gốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguồn. ◎ Như: "ẩm thủy tư nguyên" uống nước nhớ nguồn.
2. (Danh) Gốc, căn bổn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiên sanh dĩ tri ngã bệnh nguyên, tương dụng hà dược trị chi?" , ? (Đệ tứ thập cửu hồi) Tiên sinh biết gốc bệnh của tôi, vậy phải dùng thuốc gì trị được?
3. (Danh) Họ "Nguyên".
4. (Phó) "Nguyên nguyên" cuồn cuộn không ngừng, nối tiếp không dứt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguồn nước.
Nguyên nguyên cuồn cuộn, liên tiếp không lúc nào dứt gọi là nguyên nguyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nguồn, ngọn, ngọn nguồn: Uống nước nhớ nguồn;
Nguyên lai, nguồn, luồng: Nguồn hàng; Nguồn phân;
③ 【nguyên nguyên [yuányuán] Ùn ùn, thao thao, nối tiếp nhau, liên tiếp, lũ lượt: Chảy ùn ùn không ngớt; Nối tiếp nhau không dứt; Nối tiếp nhau đến, lũ lượt kéo tới;
④ [Yuán] (Họ) Nguyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguồn nước — Nguồn gốc — Cũng dùng như chữ Nguyên Nguyên .

Từ ghép 22

uấn, uẩn, ôn
wēn ㄨㄣ, yùn ㄩㄣˋ

uấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tích chứa, gom góp. ◎ Như: "giá tọa san uẩn tàng phong phú đích tư nguyên" trái núi đó tích tụ tài nguyên phong phú.
2. (Động) Bao hàm, chứa đựng. ◇ Lí Bạch : "Thiếu uẩn tài lược, Tráng nhi hữu thành" , (Hóa Thành tự đại chung minh ) Tuổi trẻ hàm dưỡng tài năng, Tráng niên sẽ thành tựu.
3. (Danh) Chỗ sâu xa của sự lí. ◎ Như: "tinh uẩn" chỗ sâu xa của tinh thần.
4. (Danh) Cỏ khô, gai góc dễ cháy.
5. (Danh) Thuật ngữ Phật giáo chỉ năm món: "sắc, thụ, tưởng, hành, thức" là "ngũ uẩn" , nghĩa là năm thứ tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta.
6. Một âm là "uấn". § Thông "uấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tích chứa, góp.
② Uẩn áo, sâu xa. Như tinh uẩn . Tinh thần uẩn áo.
③ Giấu, cất.
④ Uất nóng.
⑤ Chất cỏ, dễ đốt lửa.
⑥ Nhà Phật cho năm môn sắc, thụ, tưởng, hành, thức là ngũ uẩn , nghĩa là năm môn ấy nó tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta.
⑦ Một âm là uấn. Cùng nghĩa với chữ uấn .

uẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tích chứa, góp
2. sâu xa
3. giấu, cất
4. chất cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tích chứa, gom góp. ◎ Như: "giá tọa san uẩn tàng phong phú đích tư nguyên" trái núi đó tích tụ tài nguyên phong phú.
2. (Động) Bao hàm, chứa đựng. ◇ Lí Bạch : "Thiếu uẩn tài lược, Tráng nhi hữu thành" , (Hóa Thành tự đại chung minh ) Tuổi trẻ hàm dưỡng tài năng, Tráng niên sẽ thành tựu.
3. (Danh) Chỗ sâu xa của sự lí. ◎ Như: "tinh uẩn" chỗ sâu xa của tinh thần.
4. (Danh) Cỏ khô, gai góc dễ cháy.
5. (Danh) Thuật ngữ Phật giáo chỉ năm món: "sắc, thụ, tưởng, hành, thức" là "ngũ uẩn" , nghĩa là năm thứ tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta.
6. Một âm là "uấn". § Thông "uấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tích chứa, góp.
② Uẩn áo, sâu xa. Như tinh uẩn . Tinh thần uẩn áo.
③ Giấu, cất.
④ Uất nóng.
⑤ Chất cỏ, dễ đốt lửa.
⑥ Nhà Phật cho năm môn sắc, thụ, tưởng, hành, thức là ngũ uẩn , nghĩa là năm môn ấy nó tích góp lại che lấp mất cả chân tính của người ta.
⑦ Một âm là uấn. Cùng nghĩa với chữ uấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bao hàm, tích chứa, chứa cất, cất giấu;
② Uẩn áo, uẩn súc, sâu xa;
③ Uất nóng;
④ Chất cỏ để đốt lửa;
⑤ (tôn) Uẩn (yếu tố che lấp mất chân tính của con người): Ngũ uẩn (năm uẩn, bao gồm: sắc, thụ, tưởng, hành, thức); Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tích chứa. Td: Uẩn súc — Sâu kín. Td: Uẩn áo .

Từ ghép 5

ôn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài cây sống dưới nước.
khí, kì, kĩ, kịch, kỳ, xí
jī ㄐㄧ, qí ㄑㄧˊ, qǐ ㄑㄧˇ, qì ㄑㄧˋ, zhī ㄓ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón chân thừa.
2. (Động) Chĩa ra, làm thành góc. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
3. (Phó) Ngoằn ngoèo (như sâu bò). § Thông "kì" .
4. Một âm là "khí". (Động) Kiễng chân. § Thông . ◎ Như: "khí vọng" nhón chân lên mà nhìn ra xa, trông ngóng. ◇ Thi Kinh : "Thùy vị Tống viễn, Khí dữ vọng chi" , (Vệ phong , Hà quảng ) Ai bảo nước Tống xa, Nhón chân mà trông thì thấy.
5. (Động) Bay, bay lên. ◇ Tạ Thiểu : "Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí" , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).
6. (Động) Tựa, dựa vào. ◇ Dữu Tín : "Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa" , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).
7. (Động) Chống lại, bài trừ. ◇ Hồng Mại : "Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực" , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).
8. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Thái Ung : "Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng" , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).
9. (Danh) Chỗ cao nhất. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi" , (Cốt thuyết ).
10. Một âm là "kĩ". § Thông "kĩ" .
11. Một âm là "kịch". § Thông "kịch" .

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngón chân thừa
2. kiễng chân, nhón chân lên

Từ điển Thiều Chửu

① Ngón chân thừa.
② Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng đứng nhón chân lên mà trông xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngón chân thừa;
② Bò lúc nhúc. Xem [qì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân có nhiều hơn năm ngón — Ngón chân thừa, mọc phụ vào một ngón chính — Dùng như chữ Kì — Một âm là Xí.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như , bộ ): Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem [qí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiễng chân lên. Nhón gót chân lên — Dùng như chữ Xí — Một âm là Kì. Xem Kì.

Từ ghép 3

lăng
líng ㄌㄧㄥˊ

lăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xâm phạm
2. tảng băng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước đóng thành băng.
2. (Danh) Họ "Lăng".
3. (Động) Lên. ◇ Đỗ Phủ : "Hội đương lăng tuyệt đính, Nhất lãm chúng san tiểu" , (Vọng Nhạc ) Nhân dịp lên tận đỉnh núi, Nhìn khắp, thấy đám núi nhỏ nhoi.
4. (Động) Cưỡi. § Cũng như "giá" , "thừa" . ◇ Tô Thức : "Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên" , (Tiền Xích Bích phú ) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.
5. (Động) Xâm phạm, khinh thường. ◎ Như: "lăng nhục" làm nhục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhân bổn xứ thế hào, ỷ thế lăng nhân, bị ngô sát liễu" , , (Đệ nhất hồi) Nhân có đứa thổ hào, ỷ thế hiếp người, bị tôi giết rồi.
6. (Động) Vượt qua. § Thông "lăng" . ◇ Nhan Chi Thôi : "Tác phú lăng Khuất Nguyên" (Cổ ý ) Làm phú vượt hơn Khuất Nguyên.
7. (Động) Áp bức, áp đảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lăng, hiếp (đáp): Lăng nhục; Cậy thế hiếp người;
② Gần: Gần sáng;
③ Lên, cao: Lên tận mây xanh; Cao chọc trời;
④ (đph) Băng: Băng dưới sông đều đã tan; Giọt nước thành băng;
⑤ [Líng] (Họ) Lăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Băng giá đống thành đống — Run lên vì lạnh — Xâm phạm vào — Vượt qua — Bốc cao lên — Mạnh mẽ, dữ dội — Dùng như chữ Lăng .

Từ ghép 6

tọa
zuò ㄗㄨㄛˋ

tọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngồi, ngồi xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi. ◎ Như: "tọa tại y tử thượng" ngồi trên ghế dựa, "các tọa kì sở" ai ngồi vào chỗ nấy.
2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇ Quy Trang : "Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế" , , (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎ Như: "tọa lạc" .
4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎ Như: "tọa xa" đi xe, "tọa thuyền" đáp thuyền.
5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎ Như: "tọa tử" buộc tội chết, "phản tọa" buộc tội lại.
6. (Động) Vi, phạm. ◎ Như: "tọa pháp đáng tử" phạm pháp đáng chết.
7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎ Như: "tọa trấn" trấn giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam" , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇ Lão Xá : "Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy" , (Long tu câu , Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎ Như: "giá phòng tử hướng hậu tọa liễu" ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎ Như: "tọa thử thất bại" vì thế mà thất bại. ◇ Đỗ Mục : "Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa" , (San hành ) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
11. (Tính) Tự dưng, vô cớ. ◎ Như: "tọa hưởng kì thành" ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇ Lâm Bô : "Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy" 西, (Dịch tòng sư san đình ) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: "toại" , "nãi" . ◇ Bạch Cư Dị : "Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không" , (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài ) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇ Thẩm Thuyên Kì : "Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc" , 西 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình ) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: "liêu" , "thả" . ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu" , (Đăng An Dương thành lâu ) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇ Trương Cửu Linh : "Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt" , (Cảm ngộ ) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
17. § Thông "tọa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngồi.
② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là tọa, như phản tọa buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
③ Nhân vì.
④ Cố giữ.
⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
⑥ Cùng nghĩa với chữ tọa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngồi: Ngồi trên ghế; Mời ngồi; Ngồi không yên nữa;
② Đi (xe), đáp: Đi xe hơi; Đáp máy bay đi Hà Nội;
③ Quay lưng về: Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam;
④ Nghiêng, xiêu: Ngôi nhà này nghiêng về phía sau;
⑤ Đặt: Đặt ấm nước lên bếp;
⑥ (văn) Vì: Vì thế mà thất bại; Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
⑦ Xử tội, buộc tội: Xử tội giết người; Buộc tội lại;
⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【】tọa hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;
⑨ Như [zuò] nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi — Mắc tội.

Từ ghép 33

viên, vẫn
yuán ㄩㄢˊ, yǔn ㄩㄣˇ

viên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rớt. ◇ Tả truyện : "Tinh vẫn như vũ" (Trang Công thất niên ) Sao rớt như mưa. ◇ Nễ Hành : "Văn chi giả bi thương, kiến chi giả vẫn lệ" , (Anh vũ phú ) Người nghe thương xót, người thấy rơi nước mắt.
2. (Động) Hủy hoại. ◇ Hoài Nam Tử : "Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn" , (Lãm minh ) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
3. (Động) Mất đi.
4. (Động) Chết. § Thông "vẫn" . ◇ Giả Nghị : "Nãi vẫn quyết thân" , (Điếu Khuất Nguyên phú ) Bèn chết thân mình.
5. Một âm là "viên". (Danh) Chu vi. § Thông "viên" . ◎ Như: "bức viên" cõi đất. § Ghi chú: "bức" là nói về chiều rộng, "viên" là nói về đường vòng quanh. ◇ Thi Kinh : "Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường" , (Thương tụng , Trường phát ) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, từ trên cao rơi xuống.
② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên là nói về đường vòng quanh.

vẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

rơi xuống, rớt xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rớt. ◇ Tả truyện : "Tinh vẫn như vũ" (Trang Công thất niên ) Sao rớt như mưa. ◇ Nễ Hành : "Văn chi giả bi thương, kiến chi giả vẫn lệ" , (Anh vũ phú ) Người nghe thương xót, người thấy rơi nước mắt.
2. (Động) Hủy hoại. ◇ Hoài Nam Tử : "Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn" , (Lãm minh ) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
3. (Động) Mất đi.
4. (Động) Chết. § Thông "vẫn" . ◇ Giả Nghị : "Nãi vẫn quyết thân" , (Điếu Khuất Nguyên phú ) Bèn chết thân mình.
5. Một âm là "viên". (Danh) Chu vi. § Thông "viên" . ◎ Như: "bức viên" cõi đất. § Ghi chú: "bức" là nói về chiều rộng, "viên" là nói về đường vòng quanh. ◇ Thi Kinh : "Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường" , (Thương tụng , Trường phát ) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, từ trên cao rơi xuống.
② Một âm là viên. Bức viên cõi, đất. Bức (xem phần phụ lục Chữ Hán cổ, đang soạn thảo) là nói về chiều rộng, viên là nói về đường vòng quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơi xuống: Giữa đêm sao rơi xuống và trời lại mưa (Xuân thu: Trang công thất niên) (= );
② (văn) Hư hỏng: Cái đài của vua Cảnh công bị hỏng (Hoài Nam tử);
③ (văn) Héo rụng: Vừa đến mùa thu lá đã rụng trước (Mộng khê bút đàm);
④ (văn) Chết (dùng như âf, bộ ): Chư Phàn đã chết ở đất Sào (Tả truyện); Không phá bỏ được bốn việc tương tự thì thân sẽ chết nước sẽ mất (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi từ trên cao xuống.

Từ ghép 1

khiên, kiển
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thiếu, sứt mẻ
2. hất lên, ngẩng lên
3. giật lấy
4. tội lỗi
5. ngựa hèn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, sứt mẻ, tổn hoại. ◇ Thi Kinh : "Như Nam san chi thọ, Bất khiên bất băng" , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Thọ như Nam sơn, Không khuyết không lở.
2. (Động) Giơ lên, nghển lên. ◇ Lí Hoa : "Tiến nhi ngưỡng chi, khiên long thủ nhi trương phụng dực" , (Hàm nguyên điện phú 殿) Tiến tới ngẩng lên, nghển cao đầu rồng và giương cánh phượng.
3. (Động) Bay lên.
4. (Động) Nhổ, giật lấy. § Thông "khiên" . ◎ Như: "trảm tướng khiên kì" chém tướng giật cờ.
5. (Động) Lầm lẫn. § Thông "khiên" .
6. (Danh) Lỗi lầm.
7. (Danh) Họ "Khiên".
8. Một âm là "kiển". (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, sứt mẻ.
② Hất lên, nghển đầu lên.
③ Giật lấy.
④ Tội lỗi.
⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thiếu, sứt mẻ;
② Hất lên, nghển đầu lên;
③ Bay lên;
④ Lôi lên, kéo lên;
⑤ Giật lấy;
⑥ Hoảng sợ, khiếp đảm;
⑦ Tội lỗi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai ở bụng ngựa — Sợ hãi — Một âm là Kiển.

kiển

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, sứt mẻ, tổn hoại. ◇ Thi Kinh : "Như Nam san chi thọ, Bất khiên bất băng" , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Thọ như Nam sơn, Không khuyết không lở.
2. (Động) Giơ lên, nghển lên. ◇ Lí Hoa : "Tiến nhi ngưỡng chi, khiên long thủ nhi trương phụng dực" , (Hàm nguyên điện phú 殿) Tiến tới ngẩng lên, nghển cao đầu rồng và giương cánh phượng.
3. (Động) Bay lên.
4. (Động) Nhổ, giật lấy. § Thông "khiên" . ◎ Như: "trảm tướng khiên kì" chém tướng giật cờ.
5. (Động) Lầm lẫn. § Thông "khiên" .
6. (Danh) Lỗi lầm.
7. (Danh) Họ "Khiên".
8. Một âm là "kiển". (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, sứt mẻ.
② Hất lên, nghển đầu lên.
③ Giật lấy.
④ Tội lỗi.
⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngựa xấu, dở — Một âm là Khiên.

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm cách con người. ☆ Tương tự: "phẩm đức" , "phẩm hạnh" , "nhân cách" . ◇ Tống sử : "Nhân phẩm thậm cao, hung hoài sái lạc" , (Chu Đôn Di truyện ) Phẩm cách thật cao xa, Tấm lòng tiêu dao tự tại.
2. Diện mạo, dung mạo. ◇ Thẩm Ước : "Nguyên tuy nhân phẩm dong lậu" (Tấu đàn Vương Nguyên phú ) (Vương) Nguyên mặc dù dung mạo xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá trị con người.
nhiệm, nhâm, nhậm
rén ㄖㄣˊ, rèn ㄖㄣˋ

nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin: Tin, tín nhiệm; Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí);
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: Được cử làm giám đốc nhà máy; Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: Đảm nhiệm chức thị trưởng; Làm nhiệm vụ phòng thủ; , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; Nhận nhiệm vụ; Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: Không sợ bất cứ khó khăn nào; Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như ): Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem [Rén].

Từ ghép 36

nhâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Họ) Nhâm;
② Tên huyện: Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem [rèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại — Họ người — Dùng như chữ Nhâm — Một âm là Nhậm. Xem Nhậm.

nhậm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gánh vác, đảm nhận
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự việc phải đảm đương. ◎ Như: "trách nhậm" trách nhiệm, "nhậm trọng đạo viễn" gánh nặng đường xa.
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí : "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" mặc ý. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông . ◇ Hán Thư : "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông . ◎ Như: "nhâm nhân" người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin: Tin, tín nhiệm; Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí);
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: Được cử làm giám đốc nhà máy; Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: Đảm nhiệm chức thị trưởng; Làm nhiệm vụ phòng thủ; , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; Nhận nhiệm vụ; Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: Không sợ bất cứ khó khăn nào; Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như ): Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem [Rén].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gánh vác, nhận lĩnh. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vâng ra ngoại nhậm Lâm chuy, quan sơn ngàn dặm thê nhi một đoàn « — Chức vụ đang gánh vác — Thành thật — Đem ra dùng — Cũng đọc Nhiệm — Một âm là Nhâm. Xem vần Nhâm.

Từ ghép 19

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.