hạn
hàn ㄏㄢˋ

hạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nắng
2. hạn hán, cạn khô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nắng mãi không mưa. ◇ Nguyễn Du : "Ngô văn nội cố tần niên khổ hoang hạn" (Trở binh hành ) Ta nghe dân trong vùng nhiều năm khổ đại hạn.
2. (Tính) Khô, cạn. ◎ Như "khí hậu can hạn" thời tiết khô cạn.
3. (Tính) Thuộc về đường bộ. ◎ Như: "hạn lộ" đường bộ. ◇ Thủy hử truyện : "Thử gian yêu khứ Lương san bạc tuy chỉ sổ lí, khước thị thủy lộ, toàn vô hạn lộ" , , (Đệ thập nhất hồi) Từ đây đến Lương Sơn Bạc tuy chỉ có vài dặm, nhưng đều là đường thủy, hoàn toàn không có đường bộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðại hạn, nắng mãi không mưa gọi là hạn.
② Cạn, như hạn lộ đường cạn, đường bộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hạn, hạn hán (nắng lâu không có mưa): Chống hạn; Trời hạn; Đảm bảo thu hoạch dù hạn hay lụt;
② Khô, cạn.【】hạn điền [hàntián] Ruộng khô, ruộng nương, ruộng cạn, đất nương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắng lâu không mưa. Chẳng hạn Đại hạn — Trên bờ, trên cạn ( trái với dưới nước ).

Từ ghép 7

đào
táo ㄊㄠˊ

đào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

say mèm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Say rượu. ◎ Như: "đào đào trầm túy" say sưa bí tỉ.
2. (Tính) Vui vẻ, vui sướng. ◎ Như: "phùng giai tiết, lạc đào đào" , gặp lúc trời đẹp, vui vẻ thích thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Say: Say mèm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu. Xem thêm Mao đào. Vần Mao.
yên
yān ㄧㄢ

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

say đắm, quyến rũ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, diễm lệ. ◇ Phùng Diên Tị : "Nhật tà liễu ám hoa yên" (Xuân sắc từ ) Mặt trời tà liễu tối hoa đẹp.
2. (Tính) "Yên nhiên" xinh đẹp, thường chỉ vẻ tươi cười. ◇ Phù sanh lục kí : "Tương thị yên nhiên" (Khuê phòng kí lạc ) Nhìn nhau mỉm cười.

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng mặt đẹp. Yên nhiên cười nụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ — Vẻ đẹp của đàn bà con gái — Cười. Vẻ tươi cười.
bồng
péng ㄆㄥˊ

bồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bồng bột )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn). ◎ Như: "xa bồng" mui xe, "thuyền bồng" mui thuyền. ◇ Nguyễn Du : "Ỷ bồng thiên lí vọng" (Sơn Đường dạ bạc ) Dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm.
2. (Danh) Buồm. ◎ Như: "trương bồng" giương buồm, "lạc bồng" cuốn buồm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Na bồng đọa lạc hạ thủy, kì thuyền tiện hoành" , 便 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cánh buồm đó rơi xuống sông, chiếc thuyền liền quay ngang.
3. (Danh) Phiếm chỉ thuyền. ◇ Bì Nhật Hưu : "Nhất bồng xung tuyết phùng Hoa Dương" (Kí Hoài Nam Dương Nhuận Khanh ) Một thuyền xông tuyết đến Hoa Dương.

Từ điển Thiều Chửu

① Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du : Ỷ bồng thiên lí vọng dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền, như trương bồng dương buồm, lạc bồng cuốn buồm, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mui: Mui thuyền; Mui xe; Xe mở (không) mui;
② Buồm: Kéo buồm; Gương buồm; Cuốn buồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mui thuyền đan bằng tre — Cái mui xe — Cánh buồm ở trên thuyền — Rèm, liếp che nắng trong nhà.

Từ ghép 4

giai
jiā ㄐㄧㄚ

giai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, quý, hay. ◇ Nguyễn Trãi : "Giai khách tương phùng nhật bão cầm" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy.
2. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "giai nhân" con gái đẹp, người đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt.
② Ðẹp, như giai nhân con gái đẹp, người đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt, đẹp: Thành tích khá tốt;
② Hay: Lời nói hay, giai thoại; Tác phẩm hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Đẹp đẽ.

Từ ghép 14

cung
gōng ㄍㄨㄥ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân thể, mình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, thân mình. ◎ Như: "cúc cung" cúi mình xuống vái.
2. (Phó) Tự mình làm, đích thân, thân hành. ◇ Vương Bột : "Đồng tử hà tri, cung phùng thắng tiễn" , (Đằng Vương Các tự ) (Tôi là) trẻ con biết gì, đích thân được dự tiệc lớn.
3. (Động) Cúi, khom mình. ◎ Như: "cung thân vi lễ" cúi mình làm lễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung .
② Thân làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tự bản thân, đích thân, thân hành; Tự bản thân làm lấy; Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ);
② Cúi, khom (mình).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mình, ( không kể tứ chi ).

Từ ghép 6

giải
xiè ㄒㄧㄝˋ

giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: giải cấu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "giải cấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giải cấu gặp gỡ, không hẹn mà gặp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tình cờ gặp. 【】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải cấu : Không hẹn mà gặp. Đoạn trường tân thanh có câu: » May thay giải cấu tương phùng «.

Từ ghép 1

chū ㄔㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lần đầu, vừa mới, bắt đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ban đầu, lúc đầu. ◇ Thi Kinh : "Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li" , . , (Vương phong , Thố viên ) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu. ◇ Đào Uyên Minh : "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" , (Đào hoa nguyên kí ) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
2. (Danh) Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười). ◎ Như: "sơ nhị" mồng hai.
3. (Danh) Họ "Sơ".
4. (Tính) Lần đầu, lần thứ nhất. ◎ Như: "sơ thứ kiến diện" lần đầu gặp mặt, "sơ dân" dân thượng cổ.
5. (Tính) Vốn, xưa nay, bổn lai. ◎ Như: "sơ nguyện" nguyện vọng ban đầu, "sơ tâm" bổn ý, ý từ đầu.
6. (Phó) Từ trước, trước. ◇ Tả truyện : "Sơ, Trịnh Vũ Công thú ư Thân" , (Ẩn Công nguyên niên ) Trước đây, Trịnh Vũ Công cưới vợ ở đất Thân.
7. (Phó) Mới, vừa. ◎ Như: "sơ sanh" mới sinh, "sơ hàn" chớm lạnh. ◇ Đỗ Phủ : "Kiếm ngoại hốt truyền thu Kế Bắc, Sơ văn thế lệ mãn y thường" , 滿 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc ) Ở đất Kiếm Các chợt nghe tin quân ta đã thu phục được Kế Bắc, Vừa nghe tin, nước mắt đã thấm đầy áo xiêm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu: Ban đầu, thoạt tiên; Đầu năm; Đầu tháng;
② Mới, vừa: Mặt trời mới mọc; Lệnh vừa ban xuống;
③ Lần đầu, lần thứ nhất: Gặp mặt lần đầu tiên; Lên sân khấu lần thứ nhất;
④ Trước, từ trước, lúc đầu: Thân thiện như trước;
⑤ Mồng, mùng: Mồng hai;
⑥ [Chu] (Họ) Sơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu. Lúc đầu — Lúc xưa. Thời cổ.

Từ ghép 42

liễu
liáo ㄌㄧㄠˊ, rǎo ㄖㄠˇ

liễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

quấn, vòng quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấn, vòng. ◎ Như: "liễu nhiễu" cuộn vòng. ◇ Lư Luân : "Xuyên nguyên liễu nhiễu phù vân ngoại" (Trường An xuân vọng ) Sông đồng uốn lượn ngoài mây nổi.
2. (Động) Viền, đính, vắt (may vá). ◎ Như: "liễu phùng" vắt sổ, "liễu thiếp biên" viền mép.
3. (Tính) Rối loạn, rối tung. ◎ Như: "liễu loạn" rối ren.
4. (Danh) Tường bao quanh. ◇ Liêu trai chí dị : "Mỗi nhất môn nội, tứ liễu liên ốc" (Kim hòa thượng ) Cứ trong mỗi cổng, nhà liền nhau có bốn tường bao quanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấn, vòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Loạn, lộn, rối.【】liễu loạn [liáoluàn] (văn) Lộn xộn, bối rối: Lộn xộn rối mắt; Tâm tình bối rối;
② Viền, vắt, vòng, quấn: Vắt sổ; Viền mép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn xung quanh. Vòng quanh — Sắp đặt.
khế, yết
jiē ㄐㄧㄝ, qì ㄑㄧˋ

khế

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vén áo lội qua sông: Nước sâu thì bận cả áo lội qua, nước cạn thì vén áo lội qua (Thi Kinh: Bội phong, Bào hữu khổ diệp).

yết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bóc, mở
2. vạch trần, phơi bày

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ cao, dựng lên. ◎ Như: "yết can khởi sự" 竿 dựng cờ nổi lên, "cao yết nghĩa kì" giơ cao cờ nghĩa. ◇ Chiến quốc sách : "Ư thị thừa kì xa, yết kì kiếm, ngộ kì hữu viết: Mạnh Thường Quân khách ngã" , , : (Tề sách tứ ) Vậy là (Phùng Huyên ) ngồi xe, giơ cao thanh gươm, gặp bạn bè bảo rằng: Ông Mạnh Thường Quân đãi ta vào bậc khách.
2. (Động) Tỏ lộ, phơi ra, vạch ra. ◎ Như: "yết lộ" vạch rõ, "yết đoản" vạch ra khuyết điểm, "yết để" lật tẩy, "yết hiểu" công bố, "yết thị" thông báo.
3. (Động) Mở, kéo, lôi. ◎ Như: "yết mạc" vén màn (khánh thành), mở màn, "yết oa cái" mở vung nồi.
4. (Động) Bóc, cất, lấy đi. ◎ Như: "yết cao dược" bóc thuốc cao, "yết hạ bích báo" bóc báo tường xuống.
5. (Động) Gánh, vác. ◇ Trang Tử : "Nhiên nhi cự đạo chí, tắc phụ quỹ yết khiếp đam nang nhi xu" , (Khư khiếp ) Thế nhưng bọn trộm lớn đến, thì đội hòm gánh tráp khoác đẫy mà chạy.
6. (Danh) Tiêu biểu, mẫu mực. ◇ Quách Phác : "Nga Mi vi Tuyền Dương chi yết" (Giang phú ) Núi Nga Mi là tiêu biểu của Tuyên Dương.
7. (Danh) Họ "Yết".
8. Một âm là "khế". (Động) Xăn áo, vén áo. ◇ Thi Kinh : "Thâm tắc lệ, Thiển tắc khế" , (Bội phong , Bào hữu khổ diệp ) Nước sâu thì mặc cả áo lội qua, Nước cạn thì vén áo lội qua.

Từ điển Thiều Chửu

① Giơ cao, dựng lên. Như yết can khởi sự 竿 dựng cờ nổi lên.
② Bảo cho rõ, như yết thị .
③ Tỏ lộ, phơi ra.
④ Gánh, vác.
⑤ Tiêu chuẩn (làm mẫu mực).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy... đi, cất... đi, dẹp... đi, bỏ, bóc...: Cất (lấy) bức tranh trên tường đi; Bóc biểu ngữ này đi;
② Mở: Mở vung nồi;
③ Vạch, lật tẩy, phơi bày ra, bảo cho rõ: Vạch khuyết điểm của người ta;
④ (văn) Giơ cao, dựng lên: 竿 Dựng gậy làm cờ, dân chúng khắp nơi tụ đến (Bình Ngô đại cáo);
⑤ (văn) Cầm: 使 Cầm phù tiết đi sứ (Hán thư);
⑥ (văn) Vác, khiêng;
⑦ (văn) Cột mốc;
⑧ [Jie] (Họ) Yết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giơ cao lên. Đưa cao lên — Bày tỏ ra — Nắm giữ — Gánh vác — Rễ cây lộ ra khỏi mặt đất.

Từ ghép 16

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.