giai
jiē ㄐㄧㄝ

giai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cấp bậc
2. bậc thềm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc thềm. ◇ Cao Bá Quát : "Tiền giai yêu khách chỉ" (Phạn xá cảm tác ) Trước thềm kèo nài khách dừng chân.
2. (Danh) Ngôi, bực, ngôi thứ, đẳng cấp. ◎ Như: "quan giai" ngôi quan.
3. (Danh) Chỗ dựa, duyên do, con đường dẫn tới. ◎ Như: "vô xích thốn chi giai" không còn có chỗ nương tựa được. ◇ Dịch Kinh : "Loạn chi sở sanh dã, tắc ngôn ngữ dĩ vi giai" , (Hệ từ thượng ) Loạn sở dĩ sinh ra, duyên do là từ ngôn ngữ.
4. (Động) Bắc thang. ◇ Luận Ngữ : "Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã" (Tử Trương ) Cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai.
② Bắc thang. Như Luận ngữ nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã (Tử Trương ) cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy.
③ Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai .
④ Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là họa giai hay loạn giai .
⑤ Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai không còn có chỗ nương tựa được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bậc, bực (thềm): Bậc thang;
② Cấp bậc, ngôi thứ;
③ (văn) Bắc thang: Giống như trời thì không thể bắt thang mà lên được (Luận ngữ);
④ (văn) Lối đưa tới, con đường dẫn tới: Cớ gây ra tai họa;
⑤ (văn) Nương tựa: Không còn có chỗ nương tựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc thềm — Thứ bậc — Cái thang.

Từ ghép 10

nhân, yên
yān ㄧㄢ, yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ứ, tắc, nghẽn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mai một, chìm mất. ◎ Như: "nhân một" mai một, chôn vùi. ◇ Nguyễn Du : "Cựu đài nhân một thảo li li" (Quản Trọng Tam Quy đài ) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc tua tủa.
2. (Động) Ứ tắc, lấp. § Thông "nhân" . ◇ Trang Tử : "Tích Vũ chi nhân hồng thủy, quyết giang hà nhi thông tứ di cửu châu dã" , (Thiên hạ ) Xưa vua Vũ lấp lụt (trị thủy), khơi tháo sông rạch cho thông suốt với bốn rợ, chín châu.
3. (Tính) Xa cách lâu.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mai một, chìm mất. 【】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi;
② Ứ tắc, tắc, lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm đắm — Mất đi — Bị lấp. Bế tắc.

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mai một mất, chôn vùi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mai một, chìm mất. ◎ Như: "nhân một" mai một, chôn vùi. ◇ Nguyễn Du : "Cựu đài nhân một thảo li li" (Quản Trọng Tam Quy đài ) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc tua tủa.
2. (Động) Ứ tắc, lấp. § Thông "nhân" . ◇ Trang Tử : "Tích Vũ chi nhân hồng thủy, quyết giang hà nhi thông tứ di cửu châu dã" , (Thiên hạ ) Xưa vua Vũ lấp lụt (trị thủy), khơi tháo sông rạch cho thông suốt với bốn rợ, chín châu.
3. (Tính) Xa cách lâu.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mai một, chìm mất. 【】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi;
② Ứ tắc, tắc, lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm đắm. Mất đi — Lấp mất — Cũng đọc Nhân.

Từ ghép 1

yết, yển
yà ㄧㄚˋ

yết

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Mạnh Tử : "Tống nhân hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả" (Công Tôn Sửu thượng ) Có người nước Tống lo cho cây lúa non của mình không lớn nên nhón cao nó lên.
2. § Ta quen đọc là "yển".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ lên, ta quen đọc là yển.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhổ, lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ lên. Kéo lên. Rút lên — Cũng đọc Yển. Xem Yển.

yển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhổ lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ lên, kéo lên. ◇ Mạnh Tử : "Tống nhân hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả" (Công Tôn Sửu thượng ) Có người nước Tống lo cho cây lúa non của mình không lớn nên nhón cao nó lên.
2. § Ta quen đọc là "yển".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ lên, ta quen đọc là yển.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhổ, lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ lên. Rút lên.

Từ ghép 1

luân, quan
guān ㄍㄨㄢ, lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái quạt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao xanh, dây tơ xanh. ◎ Như: "phân luân" dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, "di luân" sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là "luân". ◇ Lễ Kí : "Vương ngôn như ti, kì xuất như luân" , (Truy y ) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là "luân âm" , "ti luân" là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎ Như: "thùy luân" thả câu, "thu luân" nghỉ câu. ◇ Hồ Lệnh Năng : "Bồng đầu trĩ tử học thùy luân" (Tiểu nhi thùy điếu ) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ "Luân".
6. Một âm là "quan". (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là "quan cân" . ◇ Tô Thức : "Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt" , , (Niệm nô kiều , Đại giang đông khứ từ ) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thao xanh.
② Luân cân thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm , ti luân là do lẽ ấy.
④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân hay kinh luân .
⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân .
⑥ Dây câu, như thùy luân câu cá, thu luân nghỉ câu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi tơ xanh;
② Dây cước câu cá: Thả câu; Nghỉ câu;
③ Sợi tổng hợp: Sợi capron;

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ màu xanh — Dây câu, để câu cá.

Từ ghép 2

quan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao xanh, dây tơ xanh. ◎ Như: "phân luân" dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, "di luân" sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là "luân". ◇ Lễ Kí : "Vương ngôn như ti, kì xuất như luân" , (Truy y ) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là "luân âm" , "ti luân" là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎ Như: "thùy luân" thả câu, "thu luân" nghỉ câu. ◇ Hồ Lệnh Năng : "Bồng đầu trĩ tử học thùy luân" (Tiểu nhi thùy điếu ) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ "Luân".
6. Một âm là "quan". (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là "quan cân" . ◇ Tô Thức : "Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt" , , (Niệm nô kiều , Đại giang đông khứ từ ) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem [lún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Quan cân .

Từ ghép 1

yên, át
è , yān ㄧㄢ, yè ㄜˋ, yù ㄩˋ

yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yên thị — Một âm là Át ( lấp lại, bếp tắc ).

Từ ghép 1

át

phồn thể

Từ điển phổ thông

chẹn, lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chẹn, lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn lấp.
vân
yì ㄧˋ, yún ㄩㄣˊ, yùn ㄩㄣˋ

vân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gieo, rắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cỏ thơm (mần tưới), lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. § Còn gọi là "vân hương" hoặc "vân thảo" . ◎ Như: "vân biên" chỉ quyển sách, "vân song" thư trai, thư phòng. ◇ Nguyễn Du : "Vân song tằng kỉ nhiễm thư hương" (Điệp tử thư trung ) Thư phòng đã từng bao lần đượm mùi hương sách vở.
2. (Danh) Một loại rau, còn gọi là "phương thái" .
3. (Danh) Họ "Vân".
4. (Động) Diệt trừ cỏ. § Thông "vân" . ◇ Liệt Tử : "Tiên sanh hữu nhất thê nhất thiếp, nhi bất năng trị, tam mẫu chi viên, nhi bất năng vân" , , , (Dương Chu ) Tiên sinh có một thê một thiếp, mà không biết trị, có vườn ba mẫu mà không làm cỏ được.
5. § Một dạng của .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cỏ thơm (mần tưới), thường gọi là cỏ vân hương , lấy lá hoa nó gấp vào sách thì khỏi mọt. Vì thế nên gọi quyển sách là vân biên .
② Làm cỏ lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vân hương (một thứ cỏ thơm);
② (văn) Làm cỏ lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】vân đài [yúntái] Cây cải dầu. Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thơm. Còn gọi là Vân hương.
chi
zhī ㄓ

chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Của, thuộc về. ◎ Như: "đại học chi đạo" đạo đại học, "dân chi phụ mẫu" cha mẹ của dân, "chung cổ chi thanh" tiếng chiêng trống. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử chi văn chương" (Công Dã Tràng ) Văn chương của thầy.
2. (Giới) Đối với (dùng như ). ◇ Lễ Kí : "Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên" (Đại Học ) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.
3. (Giới) Ở chỗ (tương đương với "chư" , "chi ư" ). ◇ Mạnh Tử : "Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang" , , , , , , (Đằng Văn Công thượng ) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.
4. (Liên) Và, với (dùng như "dữ" , "cập" ). ◇ Thư Kinh : "Duy hữu ti chi mục phu" (Lập chánh ) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.
5. (Liên) Mà (dùng như "nhi" ). ◇ Chiến quốc sách : "Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã" (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.
6. (Liên) Thì (dùng như "tắc" ). ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ" , , (Trọng xuân kỉ , Công danh ) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.
7. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Luận Ngữ : "Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?" , ? , , (Tử Trương ) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?
8. (Động) Đi. ◇ Mạnh Tử : "Đằng Văn Công tương chi Sở" (Đằng Văn Công thượng ) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.
9. (Động) Đến. ◎ Như: "tự thiểu chi đa" từ ít đến nhiều. ◇ Thi Kinh : "Chi tử thỉ mĩ tha" (Dung phong , Bách chu ) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.
10. (Động) Là, chính là. ◎ Như: "Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất" Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời.
11. (Động) Dùng. ◇ Chiến quốc sách : "Xả kì sở trường, chi kì sở đoản" , (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân ) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.
12. (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎ Như: "chi tử vu quy" cô ấy về nhà chồng. ◇ Sử Kí : "Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi" , , , (Thái sử công tự tự ) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇ Trang Tử : "Chi nhị trùng hựu hà tri" (Tiêu dao du ) Hai giống trùng kia lại biết gì.
13. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇ Sử Kí : "Trướng hận cửu chi" (Trần Thiệp thế gia ) Bùi ngùi một hồi lâu.
14. (Danh) Họ "Chi".

Từ điển Thiều Chửu

① Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau, như đại học chi đạo chưng đạo đại học.
② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở.
③ Ðến, như chi tử mĩ tha đến chết chẳng tới ai.
④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 使 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá).
⑤ Ấy, như chi tử vu quy người ấy về nhà chồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Của (đặt giữa định ngữ và thành phần trung tâm, tương đương với trong Hán ngữ hiện đại): Cha mẹ của dân; Tiếng chiêng trống; Gia đình vẻ vang;
② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: ? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử);
③ (văn) Họ, hắn, nó...: Tôi yêu nó, trọng nó; 使 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí);
④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc họa hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên);
⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí);
⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); ? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử);
⑦ Thì (dùng như , 便, ): Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu);
⑧ Đối với (dùng như , , ): Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học);
⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như , , ): (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên);
⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với ): Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung);
⑪ (văn) Đi, đến: ? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư);
⑫ Tiếng đệm: Tóm lại; Qua một thời gian lâu; Biết thì cho là biết (Luận ngữ); Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); Có cương có kỉ (Thi Kinh);
⑬ Chỉ phân số: Một phần ba;

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra — Tới, đến — Của ( giới từ ) — Tiếng hư từ trong cổ văn Trung Hoa, nghĩa tùy theo cách dùng trong câu — Tên người, tức Mạc Đĩnh Chi, tự Tiết phu, người làng Lũng Động huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, Bắc phần Việt Nam, đậu trạng nguyên năm 1304, niên hiệu Hưng Long 12 đời Trần Anh Tông, trãi thờ ba đời vua là Anh Tông, Minh Tông và Hiến Tông, làm quan tới chức Đại liêu ban tả bộc xạ, nổi tiếng hay chữ và cực kì thông minh, từng đi xứ Trung Hoa khiến vua tôi Trung Hoa nể phục. Ông là Tổ bảy đời của Mạc Đăng Dung. Tác phẩm có bài Ngọc tỉnh liên phú ( bài phú hoa sen nở trong giếng ngọc ) viết bằng chữ Hán.

Từ ghép 36

siêu
chāo ㄔㄠ, chǎo ㄔㄠˇ, chào ㄔㄠˋ, tiào ㄊㄧㄠˋ

siêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vượt mức, siêu việt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy. ◇ Tả truyện : "Tử Nam nhung phục nhập, tả hữu xạ, siêu thặng nhi xuất" , , (Chiêu Công nguyên niên ) Tử Nam mặc binh phục vào, bên phải bên trái bắn, nhảy lên xe mà đi.
2. (Động) Vượt qua. ◎ Như: "siêu việt điên phong" vượt qua đỉnh núi. ◇ Mạnh Tử : "Hiệp Thái San, dĩ siêu Bắc Hải" , (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp Thái Sơn, để vượt qua Bắc Hải.
3. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "siêu quần" vượt hơn cả đàn, "siêu đẳng" vượt trội hơn cả các bực.
4. (Động) Vượt thoát, thoát. ◎ Như: "siêu thoát" thoát khỏi trần tục, "siêu dật" vượt ra ngoài dung tục, "siêu độ vong hồn" độ thoát vong hồn.
5. (Tính) Xa. ◇ Khuất Nguyên : "Xuất bất nhập hề vãng bất phản, Bình nguyên hốt hề lộ siêu viễn" , (Cửu ca , Quốc thương ) Ra không vào hề đi không trở lại, Bình nguyên dằng dặc hề đường xa xăm.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua. Nhảy qua.
② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần hơn cả đàn, siêu đẳng hơn cả các bực.
③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát , siêu dật , v.v.
④ Xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt, quá: Sản lượng vượt kế hoạch; Quá tuổi;
② Siêu, vượt hơn: Máy bay siêu âm; Tư tưởng siêu giai cấp;
③ Vượt thoát, siêu thoát;
④ (văn) Xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy cao lên — Vượt cao lên. Vượt qua — Tên người, tức Đặng Đức Siêu, không rõ năm sinh, năm mất 1810, người huyện Bồng sơn tỉnh Bình định, đậu Hương tiến năm 16 đời Duệ Tông, làm quan trong viện Hàn lâm, sau theo giúp Nguyễn Ánh, có công, được thăng tới Lễ bộ Thượng thư. Tác phẩm văn Nôm có Văn tế Phò mã Chưởng Hậu quân Vũ Tính và Lễ bộ Thượng thư Ngô Tòng Châu — Tên người, tức Trương Hán Siêu, danh sĩ đời Trần, không rõ năm sinh, mất năm 1354, tự là Thăng Phủ, người làng Phúc am huyện Gia khánh tỉnh Ninh bình, trước là môn khách của Hưng Đạo Đại Vương, được bổ làm Hàn lâm Học sĩ năm 1308, niên hiệu Hưng long 16 đời Trần Anh Tông, trải thời bốn đời Anh Tông, Minh Tông, Hiến Tông và Dụ Tông, làm quan tới chức Tham tri Chánh sự. Tác phẩm Hán văn có Bạch đàng giang phú, Linh tế tháp kí, Quan nghiêm tự bi văn — Tên người, tức Nguyễn Văn Siêu, 1709-1872, danh sĩ đời Nguyễn, tự là Tốn Ban, hiệu là Phương Đình, người thôn Dụng thọ, huyện Thọ xương, tỉnh Hà nội ( sau là đường Án sát Siêu tại thành phố Hà nội ), đậu Phó bảng năm 1838, niên hiệu Minh Mệnh 19, làm quan tới chức Án sát, sau cáo quan về dạy học, học trò có nhiều người hiển đạt. Tác phẩm Hán văn có Tùy bút lục, Phương Đình văn tập, Phương Đình thi tập. Văn tài của ông được truyền tụng là » Văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán «.

Từ ghép 34

Từ điển trích dẫn

1. Mở đầu và chấm dứt, khai thủy và kết cục. ◇ Trang Tử : "Thủy chung tương phản hồ vô đoan, nhi mạc tri hồ kì sở cùng" , (Điền Tử Phương ) Bắt đầu và kết cuộc tương phản nhau không manh mối, mà không ai biết đâu là cùng.
2. Từ đầu tới cuối. ◇ Sử Kí : "Cố tiên vương kiến thủy chung chi biến, tri tồn vong chi cơ" , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Cho nên các vua trước xem xét những biến đổi từ đầu tới cuối mà biết được lẽ còn hay mất.
3. Nguyên ủy của sự tình. ◇ Vương Ngao: "Cái tri vật chi bổn mạt thủy chung, ..., thị cách vật chi nghĩa dã" , ..., (Chấn trạch trường ngữ ) Biết hết gốc ngọn nguyên ủy của sự vật, ..., tức là tìm hiểu suy xét tới cùng ý nghĩa của sự vật.
4. Rốt cuộc, sau cùng. ◇ Vô danh thị : "Duy hữu lão tăng giai hạ tuyết, Thủy chung bất kiến thảo hài ngân" , (Niên tiết ) Chỉ có tuyết rơi xuống bậc thềm của lão tăng, Rốt cuộc chẳng thấy dấu vết dép cỏ nào đâu.
5. Chỉ sinh ra và chết đi, sống và chết. ◇ Lục Cơ : "Phù thủy chung giả, vạn vật chi đại quy" , (Điếu Ngụy Vũ đế văn ) Sống và chết, đó là sự Trở Về lớn của muôn vật.
6. Một đời, cả đời, bình sinh. ◇ Nguyên Chẩn : "Tắc thần thủy chung chi nguyện tất hĩ" (Đối tài thức kiêm mậu minh ư thể dụng sách ) Chính là chí nguyện một đời của thần vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc bắt đầu và lúc cuối cùng, ý nói trước sao sau vậy, lòmg dạ không thay đổi. Đoạn trường tân thanh : » Một lời vâng tạc đá vàng thủy chung «.

Từ điển trích dẫn

1. Cất giữ, trữ tàng. ◇ Lưu Đại Khôi : "Phù hạ chi nhân gia vô cái tàng chi bị, nhi nhất thiết ngưỡng vọng ư thượng" , (Khất lí nhân cộng kiến nghĩa thương dẫn ).
2. Chỉ tài vật cất giữ. ◇ Ngụy Nguyên : "Sở kinh thôn trang giai dĩ phần tẫn, cái tàng giai dĩ sưu kiếp, nam phụ giai dĩ lỗ lược, mục bất nhẫn kiến" , , , (Thánh vũ kí , Quyển cửu).
3. Che giấu, ẩn tàng. ◇ Hoài Nam Tử : "Dĩ vi cùng dân tuyệt nghiệp nhi vô ích ư cảo cốt hủ nhục dã, cố táng mai túc dĩ thu liễm cái tàng nhi dĩ" , (Tề tục ).
4. Chứa chấp, oa tàng. ◇ Cựu Đường Thư : "Nãi chiếu kinh thành chư đạo, năng bộ tặc giả thưởng tiền vạn quán, nhưng dữ ngũ phẩm quan, cảm hữu cái tàng, toàn gia tru lục" , , , , (Hiến Tông kỉ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất giữ trong kho. Đồ cất giữ cẩn thận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.