phồn thể
Từ điển phổ thông
2. màu đen
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đen. ◎ Như: "nha hoàn" 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vạn hộc nha thanh đỏa thúy hoàn" 萬斛鴉青鬌翠鬟 (Vân Đồn 雲屯) Muôn hộc (núi) đen xanh tựa mái tóc màu tím lam rủ xuống.
Từ điển Thiều Chửu
② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Thủy
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất lỏng. ◎ Như: "dược thủy" 藥水 thuốc nước, "nịnh mông thủy" 檸檬水 nước chanh.
3. (Danh) Chỉ chung: sông, hồ, ngòi, khe, suối, v.v.
4. (Danh) Sao "Thủy", một ngôi sao ở gần mặt trời nhất.
5. (Danh) Tiền thu nhập thêm, tiền phụ thêm. ◎ Như: "ngoại thủy" 外水 thu nhập thêm, "thiếp thủy" 貼水 khoản bù chênh lệnh.
6. (Danh) Lượng từ: lần, nước (số lần giặt rửa). ◎ Như: "tẩy liễu kỉ thủy" 洗了幾水 đã rửa mấy nước.
7. (Danh) Họ "Thủy".
Từ điển Thiều Chửu
② Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thủy.
③ Sao Thủy, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất.
③ Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thủy 申水, thiếp thủy 貼水, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sông, hồ, biển: 漢水 Sông Hán Thủy; 湘水 Sông Tương; 水陸 Đường bộ và đường thủy;
③ Trình độ, mức: 文化水平 Trình độ văn hóa; 生活水平 Mức sống;
④ Tên chức quan thời xưa;
⑤ [Shuê] Tên một dân tộc ít người của Trung Quốc (ở tỉnh Quý Châu): 水族 Dân tộc Thủy;
⑥ [Shuê] Sao Thủy;
⑦ [Shuê] (Họ) Thủy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 109
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cùi quả
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" 精神. ◎ Như: "nhục dục" 肉慾 ham muốn về xác thịt, "nhục hình" 肉刑 hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" 果肉 cơm trái. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" 閩中荔枝, 核有小如丁香者, 多肉而甘 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 這西瓜瓤兒太肉 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" 做事真肉 làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cơm, cùi, nhục, thịt (phần nạc của trái cây): 茘枝肉厚 Trái vải dày cơm; 桂圓肉 Nhãn nhục;
③ Phần xác thịt: 肉慾 Sự ham muốn về xác thịt; 肉刑 Hình phạt về xác thịt;
④ Nẫu: 肉瓤西瓜 Dưa hấu nẫu ruột;
⑤ (đph) Chậm chạp: 他作事眞肉 Anh ấy làm việc chậm chạp lắm; 肉 機氣 Tính chậm chạp;
⑥ (văn) Mập mạp, đẫy đà, nở nang;
⑦ (văn) Làm cho trở thành thịt: 生死而肉骨 Làm cho người chết sống lại và làm cho xương trở nên thịt (Tả truyện);
⑧ (văn) Phần ngoài lỗ của đồng tiền hay đồ ngọc có lỗ (phần trong gọi là háo 好).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thể xác. § Đối lại với "tinh thần" 精神. ◎ Như: "nhục dục" 肉慾 ham muốn về xác thịt, "nhục hình" 肉刑 hình phạt trên thân thể, "hành thi tẩu nhục" 行尸走肉 thịt chạy thây đi (chỉ có phần thân xác mà không có tinh thần).
3. (Danh) Cơm, cùi (phần nạc của trái cây). ◎ Như: "quả nhục" 果肉 cơm trái. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Mân trung lệ chi, hạch hữu tiểu như đinh hương giả, đa nhục nhi cam" 閩中荔枝, 核有小如丁香者, 多肉而甘 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Trái vải xứ Mân (Phúc Kiến), hột có cái nhỏ như đinh hương, nhiều cơm trái mà ngọt.
4. (Tính) Nhũn, mềm, không dòn. ◎ Như: "giá tây qua nhương nhi thái nhục" 這西瓜瓤兒太肉 múi dưa hấu này nhũn quá.
5. (Phó) Chậm chạp. ◎ Như: "tố sự chân nhục" 做事真肉 làm việc thật là chậm chạp.
6. § Cũng đọc là "nậu".
Từ điển Thiều Chửu
② Phần xác thịt, như nhục dục 肉慾 cái ham muốn về xác thịt, như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là 肉欲. Nhục hình 肉刑 hình phạt đến da thịt, như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
③ Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực 肉食. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục 魚肉, như ngư nhục hương lí 魚肉鄉里 hà hiếp làng mạc.
④ Cùi, cùi các thứ quả.
⑤ Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
⑥ Cũng đọc là chữ nậu.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. (như: tử 子)
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước.
⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v.
⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v.
⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈.
⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 246
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chân các giống động vật. ◎ Như: "kê trảo" 雞爪 chân gà, "áp trảo" 鴨爪 chân vịt.
3. (Danh) Ngọn, cuối, chân đồ vật. ◎ Như: "giá bàn tử hữu tam cá trảo" 這盤子有三個爪 cái mâm này có ba chân.
4. (Danh) "Trảo tử" 爪子 móng, vuốt của động vật. ◎ Như: "hổ trảo tử" 虎爪子 vuốt cọp, "kê trảo tử" 雞爪子 móng chân gà. § Cũng gọi là "trảo nhi" 爪兒.
Từ điển Thiều Chửu
② Trảo nha 爪牙 móng vuốt, nói bóng là các kẻ hộ vệ.
③ Chân các giống động vật.
④ Ngọn, cuối của một đồ vật gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chân (của một đồ vật): 這個鍋有三個爪 Cái chảo này có ba chân. Xem 爪 [zhăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Theo truyền thuyết, trong mặt trời có con quạ, nên gọi "ô" 烏 là mặt trời. ◎ Như: "ô thố" 烏兔 vừng ô bóng thỏ (mặt trời và mặt trăng).
3. (Danh) Họ "Ô".
4. (Tính) Đen. ◎ Như: "ô vân" 烏雲 mây đen, "ô phát" 烏髮 tóc đen.
5. (Động) Nhuộm đen. ◇ Lí Thì Trân 李時珍: "Ô tì phát" 烏髭髮 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Lễ tràng 鱧腸) Nhuộm đen râu tóc.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao, đâu, làm sao? § Dùng như "hà" 何, "an" 安, "na lí" 哪裡, "chẩm ma" 怎麼. ◎ Như: "ô hữu" 烏有 sao có? ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Ô đổ kì dĩ vi khoái dã tai!" 烏睹其以為快也哉! (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Đâu thấy được là khoái!
7. (Thán) "Ô hô" 烏乎 than ôi!
8. (Trạng thanh) "Ô ô" 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v.
③ Ô hô 烏乎 than ôi!
④ Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra.
⑤ Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu 烏有 sao có?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đen, ô: 烏雲 Mây đen;
③ (văn) Đâu, chỗ nào: 烏乎在? Ở nơi nào?; 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập); 君子烏乎取? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập);
④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn): 且夫齊楚之事,又烏足道乎! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư); 故亂世之主,烏聞至樂? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu); 不知言之人,烏可與言? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ: Ngũ châm); 烏有此事 Sao có việc ấy;
⑤ (văn) (thán) Ôi: 烏呼 Than ôi;
⑥ [Wu] (Họ) Ô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" 老兒和這小廝上街來, 買了些鮮魚, 嫩雞, 釀鵝, 肥鮓, 時新果子之類歸來 (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" 老兒和這小廝上街來, 買了些鮮魚, 嫩雞, 釀鵝, 肥鮓, 時新果子之類歸來 (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Món trộn, nộm;
③ (văn) Cá mắn.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mềm
3. e thẹn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mềm. ◎ Như: "tế bì nộn nhục" 細皮嫩肉 da mỏng thịt mềm.
3. (Tính) Non nớt, chưa lão luyện.
4. (Tính) Xào nấu hơi chín, xào nấu trong một khoảng thời gian rất ngắn cho mềm. ◎ Như: "thanh tiêu ngưu nhục yêu sao đắc nộn tài hảo cật" 青椒牛肉要炒得嫩才好吃 thanh tiêu (poivrons) với thịt bò phải xào tái (cho mềm) ăn mới ngon.
5. (Phó) Nhạt (màu sắc). ◎ Như: "nộn hoàng" 嫩黃 vàng nhạt, "nộn lục" 嫩綠 xanh non.
6. (Phó) Nhẹ, chớm. ◎ Như: "nộn hàn" 嫩寒 chớm lạnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới khởi lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tóc. ◎ Như: "tiễn đầu" 剪頭 cắt tóc, "thế đầu" 剃頭 cạo đầu, "bình đầu" 平頭 cắt tóc ngắn, "phân đầu" 分頭 rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎ Như: "đầu mục" 頭目 người làm trùm, "quần đạo chi đầu" 群盗之頭 đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎ Như: "san đầu" 山頭 đỉnh núi, "trúc tử đầu" 竹子頭 ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎ Như: "tòng đầu nhi thuyết khởi" 從頭兒說起 kể từ đầu, "thiện ác đáo đầu chung hữu báo" 善惡到頭終有報 lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎ Như: "yên quyển đầu nhi" 煙卷頭兒 mẩu thuốc lá, "bố đầu" 布頭 miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎ Như: "đầu tiền" 頭錢 tiền hồ (cờ bạc). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện" 小張乙道: 討頭的, 拾錢的, 和那把門的, 都被他打倒在裡面。 (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 người đầy tớ, "lão thật đầu" 老實頭 lão già, "cửu đầu kỉ" 九頭紀 sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng 人皇).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎ Như: "nhất đầu ngưu" 一頭牛 một con bò, "tam đầu dương" 三頭羊 ba con cừu, "lưỡng đầu toán" 兩頭蒜 hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự" 只要證盟懺疏, 也是了當一頭事 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎ Như: "nhai đầu hành nhân đa" 街頭行人多 trên đường nhiều người đi, "dạ đầu phong khởi" 夜頭風起 hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎ Như: "Tầm Dương giang đầu" 潯陽江頭 bên sông Tầm Dương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu" 天陰雨濕聲啾啾 (Binh xa hành 兵車行) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn" 屋頭初日杏花繁 (Điền gia 田家) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem "đầu đà" 頭陀.
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎ Như: "đầu đẳng" 頭等 hạng nhất, ◎ Như: "đầu công" 頭功 công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎ Như: "đầu lưỡng thiên" 頭兩天 hai hôm trước, "đầu kỉ niên" 頭幾年 mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎ Như: "quyền đầu" 拳頭 quả đấm, "thiệt đầu" 舌頭 lưỡi, "mộc đầu" 木頭 gỗ, "thạch đầu" 石頭 đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "niệm đầu" 念頭 ý nghĩ, ý tưởng, "thuyết đầu" 說頭 chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "điềm đầu" 甜頭 vị ngọt, "chuẩn đầu" 準頭 tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎ Như: "hậu đầu" 後頭 phía sau, "thượng đầu" 上頭 phía trên, "ngoại đầu" 外頭 bên ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu 山頭 đầu núi.
③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng 頭等 hạng đầu, đầu hiệu 頭號 số đầu, v.v.
④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu 兩頭 hai đầu.
⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục 頭目 người làm trùm cả một tụi.
⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu 牛一頭 một con trâu.
⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu 一頭. Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ 九頭紀.
⑧ Ðầu đà 頭陀 tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: 從頭兒說起 Kể từ đầu; 山頭 Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; 船頭 Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): 煙卷頭兒 Mẩu thuốc lá; 布頭 Miếng vải vụn;
③ Trước kia, trước đây: 頭兩年 Hai năm trước; 頭吃飯要洗手 Phải rửa tay trước khi ăn cơm;
④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: 頭等 Hạng nhất, bậc nhất;
⑤ Đầu sỏ, trùm: 頭目 Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; 特務頭子 Tên trùm đặc vụ; 財政寡頭 Đầu sỏ tài chính;
⑥ Bên, phía: 他們兩個一頭兒的 Hai anh ấy ở một bên (phía);
⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: 牛一頭 Một con bò; 兩頭蒜 Hai củ tỏi; 一頭完了,又是一頭了 Hết việc này lại đến việc khác; 這頭親事不 合適 Việc cưới xin này không thích hợp;
⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): 三 頭五百 Độ ba đến năm trăm; 十頭八塊錢不算多 Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu;
⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: 木頭 Gỗ; 石頭 Đá; 拳 頭 Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: 糖頭兒 Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: 有聽頭兒 Nghe hay hay; 沒有看頭兒 Xem chẳng ra gì;
⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): 前頭 Đằng trước, phía trước; 上頭 Bên trên; 外頭 Bên ngoài, phía ngoài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 119
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.