phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. "Điều canh" 調羹 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" 高宗 nhà "Ân" 殷 cử "Phó Duyệt" 傅說 làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" 羹牆 theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" 堯 mất, vua "Thuấn" 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" 羹 (Hậu Hán thư 後漢書). Vì thế "canh tường" 羹牆 dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彷彿羹牆入夢饒 (Thiên Trường phủ 天長府) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" 不羹 tên đất nước "Sở" 楚 thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. "Điều canh" 調羹 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" 高宗 nhà "Ân" 殷 cử "Phó Duyệt" 傅說 làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" 羹牆 theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" 堯 mất, vua "Thuấn" 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" 羹 (Hậu Hán thư 後漢書). Vì thế "canh tường" 羹牆 dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彷彿羹牆入夢饒 (Thiên Trường phủ 天長府) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" 不羹 tên đất nước "Sở" 楚 thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nào, sao, thế nào
3. xứ Hồ, người Hồ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rợ "Hồ", giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc. ◎ Như: "ngũ Hồ loạn Hoa" 五胡亂華 năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
3. (Danh) Bát "hồ", một đồ dùng về việc lễ.
4. (Danh) Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
5. (Danh) Họ "Hồ".
6. (Tính) Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc. ◎ Như: "hồ cầm" 胡琴 đàn Hồ, "hồ đào" 胡桃 cây hồ đào, "hồ tiêu" 胡椒 cây hồ tiêu.
7. (Tính) Xa xôi, dài lâu. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Vĩnh thụ hồ phúc" 永受胡福 (Sĩ quan lễ 士冠禮) Mãi hưởng phúc lâu dài.
8. (Phó) Làm càn, bừa bãi. ◎ Như: nói năng không được rành mạch gọi là "hàm hồ" 含胡, cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là "hồ thuyết" 胡說, làm càn gọi là "hồ vi" 胡爲 hay "hồ náo" 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân" 胡說! 你等要妄生怪事, 謆惑百姓良民 (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
9. (Phó) Sao, sao vậy, làm sao. ◎ Như: "hồ bất" 胡不 sao chẳng, "hồ khả" 胡可 sao khá, sao được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy?" 魂兮魂兮胡不歸 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
10. (Đại) Nào, gì? ◇ Hán Thư 漢書: "Tướng quốc hồ đại tội? Bệ hạ hệ chi bạo dã?" 相國胡大罪? 陛下繫之暴也? (Tiêu Hà truyện 蕭何傳) Tướng quốc có tội nặng gì thế? Sao bệ hạ trói tàn bạo vậy?
11. Giản thể của chữ 衚.
12. Giản thể của chữ 鬍.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả.
③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất 胡不 sao chẳng?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v.
④ Rợ Hồ.
⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
⑦ Xa xôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: 胡說 Nói ẩu, nói tầm bậy;
③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 胡爲乎來哉! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 胡可得而法? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); 國胡以饋之? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【胡爲】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: 胡爲至今而不朝也? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); 譆!汝非盜耶?胡爲而食我? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu);
④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ;
⑤ (văn) Đen: 或謔張飛胡,或笑鄧艾吃 Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi);
⑥ (văn) Dài lâu: 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ);
⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ;
⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang);
⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên);
⑩ [Hú] (Họ) Hồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Râu chòm, râu cằm;
② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thúc giục, thôi thúc. ◎ Như: "đốc xúc" 督促 thúc giục, "thôi xúc" 催促 hối thúc. ◇ Sử Kí 史記: "Xúc Triệu binh cức nhập quan" 促趙兵亟入關 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Thúc giục quân Triệu mau vào cửa ải.
3. (Động) Sát, gần. ◎ Như: "xúc tất đàm tâm" 促膝談心 sát gối tâm sự, chuyện trò thân mật.
4. (Danh) § Xem "xúc chức" 促織.
Từ điển Thiều Chửu
② Thúc dục.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thúc giục, thúc đẩy: 督促 Đốc thúc; 催促 Thôi thúc, thúc giục;
③ (văn) Kề, gần, sát, (bên) cạnh: 促坐 Ngồi kề bên nhau, ngồi vây quanh. 【促膝談心】xúc tất đàm tâm [cùxi tánxin] Ngồi kề nhau tâm sự, chuyện trò thân mật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái thưng
3. thưng, thăng (đơn vị đo)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên đến. ◇ Luận Ngữ 論語: "Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã" 由也升堂矣, 未入於室也 (Tiên tiến 先進) (Học vấn) của anh Do vào hạng lên đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi).
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng: thưng. Một thưng bằng mười "hợp" 合. (2) "Công thăng" 公升 lít.
4. (Danh) Họ "Thăng".
Từ điển Thiều Chửu
② Lên, như thăng đường 升堂 lên thềm.
③ Thăng. Làm quan được hơn lên một bực gọi là thăng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đồ dùng để đong lương thực;
③ Lít: 一升啤酒 Một lít bia;
④ Lên cao: 升旗 Kéo cờ; 太陽升 Mặt trời lên;
⑤ Cất nhắc, đề bạt: 升級 Lên cấp, thăng cấp.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hòa thuận, ôn hòa. ◎ Như: "nhu thuận" 柔順 nhún thuận. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kì thanh thanh tịnh, Xuất nhu nhuyễn âm, Giáo chư bồ tát, Vô số ức vạn" 其聲清淨, 出柔軟音, 教諸菩薩, 無數億萬 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng của ngài thanh tịnh, Nói ra lời hòa nhã, Dạy các bồ tát, Vô số ức vạn.
3. (Tính) Non, mới mọc (cây cỏ). ◇ Tào Thực 曹植: "Nhu điều phân nhiễm nhiễm, Diệp lạc hà phiên phiên" 柔條紛冉冉, 葉落何翩翩 (Mĩ nữ thiên 美女篇) Cành non phơ phất đầy, Lá rụng nhẹ nhàng sao.
4. (Động) Làm cho yên, vỗ về. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
Từ điển Thiều Chửu
② Phục, làm cho yên, như nhu viễn nhân 柔遠人 làm cho người xa phục.
③ Cây cỏ mới mọc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dịu dàng: 性情溫柔 Tính nết dịu dàng;
③ Êm dịu, êm đềm: 柔和的聲音 Tiếng nói dịu dàng; 柔風 Gió hiu hiu;
④ (văn) Làm cho tin phục: 柔遠人 Làm cho người xa tin phục;
⑤ (văn) Cây cỏ mới mọc;
⑥ [Róu] (Họ) Nhu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hiu hiu, hây hẩy. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Chu diêu diêu dĩ khinh dương, phong phiêu phiêu nhi xuy y" 舟搖搖以輕颺, 風飄飄而吹衣 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Thuyền phơi phới nhẹ đưa, gió hiu hiu thổi áo.
3. Phiêu bạc, bơ vơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phiêu phiêu hà sở tự, Thiên địa nhất sa âu" 飄飄何所似, 天地一沙鷗 (Lữ dạ thư hoài 旅夜書懷) Phiêu bạc về đâu đó, Giữa trời đất (mênh mông), một con chim âu trên cát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khơi thông, đào sâu. § Thông "tuấn" 濬. ◎ Như: "tuấn tỉnh" 浚井 đào giếng.
3. (Động) Lột lấy, nạo vét. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Gian lợi tuấn tài, hỗ thế tác uy" 姦利浚財, 怙勢作威 (Phong kiến luận 封建論) Gian lợi vét tiền của, cậy thế ra oai.
4. (Tính) Sâu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mạc cao phỉ san, Mạc tuấn phỉ tuyền" 莫高匪山, 莫浚匪泉 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu bàn 小弁) Không có gì cao nếu chẳng phải là núi, Không có gì sâu nếu chẳng phải là suối.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Sâu , sâu sắc: 濬谷 Hang sâu; 濬哲 Sự khôn ngoan sâu sắc. Xem 濬 [xùn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Nguyên nhân, duyên cố. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tử Long thử khứ, tất hữu sự cố" 子龍 此去, 必有事故 (Đệ tứ thập nhất hồi) Tử Long bỏ đi như vậy, chắc hẳn có nguyên nhân gì đó.
3. Biến cố. ☆ Tương tự: "sự biến" 事變.
4. Tai nạn, tai họa bất ngờ. ◎ Như: "giao thông sự cố" 交通事故 tai nạn giao thông.
5. Cớ, lí do (giả thác). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tào Phi hàm kì cựu hận, dục tầm sự cố sát chi" 曹丕銜其舊恨, 欲尋事故殺之 (Tam hiếu liêm 三孝廉) Tào Phi ôm hận cũ, muốn tìm cớ giết đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hèn hạ, đê liệt (nói về phẩm cách). ◎ Như: "ti bỉ" 卑鄙 hèn hạ bỉ ổi.
3. (Tính) Suy vi, suy yếu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Vương thất kì tương ti hồ?" 王室其將卑乎 (Chu ngữ thượng 周語上) Vương thất sắp suy vi ư?
4. (Tính) Khiêm nhường, cung kính. ◎ Như: "khiêm ti" 謙卑 khiêm cung, "ti cung khuất tất" 卑躬屈膝 quỳ gối khiêm cung.
5. (Tính) Tiếng tự nhún. ◎ Như: "ti nhân" 卑人 người hèn mọn này, "ti chức" 卑職 chức hèn mọn này.
6. (Danh) Chỗ thấp.
7. (Động) Làm thấp xuống, làm cho giản tiện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức" 卑宮室而盡力乎溝洫 (Thái Bá 泰伯) Giản tiện cung thất mà hết sức sửa sang ngòi lạch (chỉ việc vua Vũ 禹 trị thủy).
8. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần, Tấn thất dã, hà dĩ ti ngã?" 秦, 晉匹也, 何以卑我 (Tấn ngữ tứ 晉語四) Nước Tần và nước Tấn ngang nhau, tại sao khinh thường ta?
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hèn kém
Từ điển Thiều Chửu
② Hèn.
③ Tiếng nói nhún nhường với người trên. Như ti nhân 卑人 người hèn mọn này, ti chức 卑職 chức hèn mọn này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn mọn (dùng để khiêm xưng): 卑人 Người hèn mọn này; 卑織 Chức hèn mọn này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.