giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.

căn cứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. căn cứ vào, dựa vào, dựa trên
2. căn cứ, cơ sở

Từ điển trích dẫn

1. Dựa vào. ◇ Hán Thư : "Căn cứ ư triều đình" (Hoắc Quang truyện ) Dựa vào triều đình.
2. Chỗ dựa. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Giá bàn một căn cứ đích thoại, tựu phiến tam tuế hài tử dã bất khẳng tín, như hống đắc ngã quá" , , (Độc cô sanh quy đồ náo mộng ) Chuyện này không có căn cứ gì cả, chỉ để xí gạt con nít ba tuổi không đáng tin, sao mà lừa dối ta được.
3. Dựa theo, y cứ.
4. Căn cơ, cơ sở.
5. Nguồn gốc, căn nguyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi giữ lấy mà làm gốc rễ, chỉ cái cơ sở để nương tựa — Nương tựa vào nắm lấy làm bằng.

Từ điển trích dẫn

1. Sự lí, đạo lí. ◇ Bão Phác Tử : "Minh kiến sự thể" (Nhân minh ) Minh kiến đạo lí.
2. Thể chế, thể thống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia môn giá dạng nhân gia đích cô nương xuất liễu gia, bất thành cá sự thể" , (Đệ nhất nhất bát hồi) Nhà ta thế này mà con gái đi tu, thì còn ra thể thống gì nữa.
3. Sự tình, tình huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khổng Minh nhất khứ Đông Ngô, yểu vô âm tín, bất tri sự thể như ?" , , (Đệ tứ ngũ hồi) Khổng Minh từ khi đi Đông Ngô đến nay, bặt tăm tin tức, không biết tình huống ra sao?
4. Chỉ hình thể. ◇ Tôn Trung San : "Phù tính chất dữ sự thể dị, phát hiện ư ngoại vị chi sự thể, bẩm phú ư trung vị chi tính chất" , , (Bác "Bảo Hoàng báo" ) Tính chất với hình thể khác nhau, biểu hiện ra bên ngoài gọi là hình thể, bẩm phú ở bên trong gọi là tính chất.
5. Chức nghiệp, công tác, việc làm. ◇ Mao Thuẫn : "Nhĩ đáo Thượng Hải lai thác bằng hữu tầm sự thể" (Thượng Hải ) Mi tới Thượng Hải nhờ bạn bè tìm việc làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Sự tình .

an tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên tâm, yên lòng

Từ điển trích dẫn

1. Yên lòng, vững dạ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thả hữu Tứ thủy chi hiểm, an tâm tọa thủ, khả bảo vô ngu" , , (Đệ thập cửu hồi) Vả lại có sông Tứ hiểm trở, vững dạ giữ ở đó, có thể bảo vệ thành mà không lo ngại gì nữa.
2. Rắp tâm, định bụng, cố ý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão thái thái tự nhiên hữu hảo tửu lệnh, ngã môn như hội ni! an tâm khiếu ngã môn túy liễu, ngã môn đô đa cật lưỡng bôi tựu hữu liễu" , ! , (Đệ tứ thập hồi) Cụ chắc có nhiều tửu lệnh hay, các cháu hiểu thế nào được! Cụ định bụng để cho các cháu say, các cháu xin uống thêm mấy chén nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lòng, không lo nghĩ gì.
độ
dù ㄉㄨˋ

độ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vượt qua
2. cứu giúp
3. bến đò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ bờ này sang bờ kia. ◎ Như: "độ " qua sông. ◇ Lí Hoa : "Vạn lí bôn tẩu, liên niên bộc lộ. Sa thảo thần mục, băng dạ độ" , . , (Điếu cổ chiến trường văn ) (Lính thú) rong ruổi ngoài muôn dặm, phơi sương hết năm này qua năm khác. Sáng chăn ngựa trên bãi cỏ sa mạc, đêm lội qua băng giá trên sông.
2. (Động) Đi qua, vượt qua. ◇ Nguyễn Du : "Vạn lí đan xa độ Hán quan" (Nam Quan đạo trung ) Trên đường muôn dặm, chiếc xe lẻ loi vượt cửa ải nhà Hán.
3. (Động) Giao phó, chuyển giao. ◎ Như: "nhượng độ" chuyển giao quyền trên tài sản của mình cho người khác, "dẫn độ" giao phó tội phạm (*) đang ở nước này sang nước khác có trách nhiệm truy tố hoặc xử phạt. § Ghi chú: (*) Ngoại trừ chính trị phạm, theo Quốc tế công pháp.
4. (Danh) Bến đò, bến sông. ◇ Vương Duy : "Hoang thành lâm cổ độ, Lạc nhật mãn thu san" , 滿 (Quy Tung san tác ) Từ thành hoang nhìn xuống bến đò xưa, Trời chiều bao phủ khắp núi mùa thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ.
② Bến đò, chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu .
③ Cứu vớt cho người qua cơn khổ ách gọi là tế độ .
④ Giao phó.

Từ điển Trần Văn Chánh

①Sang, qua, vượt qua (sông): Sang ngang, sang sông; Bay qua Thái Bình Dương; Vượt qua thời kì khó khăn;
② Bến đò: Bến đò Mĩ Thuận;
③ (văn) Tế độ, cứu vớt;
④ (văn) Giao phó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bến đò — Đi đò qua sông — Giúp đỡ. Cũng như chữ Độ .

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Huyên náo (tiếng đông người nói). ◇ Hán Thư : "Sự tịch tịch như thử, vị bí dã" , (Lưu Khuất Li truyện ) Sự việc ồn ào như vậy, sao gọi là bí mật được?
2. Có tiếng tăm. ◎ Như: "danh tịch tịch" tiếng tăm vang dội.
3. Tán lạc, vung vãi. ◇ Hán Thư : "Cốt tịch tịch hề vong cư" (Vũ Ngũ Tử truyện ) Xương vung vãi hề không có chỗ chôn.

giá sử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả sử, cho rằng, giả định

giả sử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả sử, cho rằng, giả định

Từ điển trích dẫn

1. Nếu như, như quả. ◇ Sử Kí : "Giả sử thần đắc đồng hàng ư Cơ Tử, khả dĩ hữu bổ ư sở hiền chi chủ, thị thần chi đại vinh dã, thần hữu sỉ?" 使, , , ? (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Nếu như thần được ngang hàng với Cơ Tử, mà lại có thể giúp ích cho vị vua mình biết là hiền, thì đó thực là một vinh hạnh lớn cho thần rồi, thần có gì lấy làm xấu hổ?
2. Dù, cho dù, dẫu đến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Giả sử Tô Tần, Trương Nghi, Lục Giả, Lịch Sanh phục xuất, khẩu tự huyền , thiệt như lợi nhận, an năng động ngã tâm tai!" 使, , , , , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Dẫu đến Tô Tần, Trương Nghi, Lục Giả, Lịch Sinh có sống lại, miệng nói như nước, lưỡi sắc như dao, cũng không lay chuyển được lòng ta!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếu như. Ví bằng.

Từ điển trích dẫn

1. Cương thổ, cương vực. ◇ Lục Du : "Văn đạo dư đồ thứ đệ hoàn, Hoàng y cựu bão Đồng Quan" 輿, (Thư sự ) Nghe nói cương thổ lần lượt trở lại, Sông Hoàng cũng như xưa bao bọc lấy huyện Đồng Quan.
2. Địa đồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức vẽ hình thể đất đai. Ta gọi là Bản đồ. Thơ Tản Đà: » Nọ bức dư đồ thử đứng coi «.

tùy tiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tùy tiện

Từ điển trích dẫn

1. Tùy nghi. ◇ Giả Tư Hiệp : "Nhược trị xảo nhân, tùy tiện thải dụng, tắc vô sự bất thành" , 便, (Tề dân yếu thuật , Viên li ).
2. Tự tiện, nhậm ý, không câu thúc. ◎ Như: "tha công tác đích thái độ ngận tùy tiện, nhất điểm dã bất nghiêm cẩn" 便, .
3. Bất cứ, bất kể. § Cũng như "nhậm " , "vô luận" . ◇ Tào Ngu : "Giá cá thì hậu, tùy tiện nhất cá tiêu tức khả dĩ tạo thành phong ba, nhĩ yếu tiểu tâm" , 便, (Nhật xuất , Đệ nhị mạc).
4. Giản tiện, giản đơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứ theo sự dễ dàng thuận lợi mà làm.

lục lục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn hạ, tiểu nhân

Từ điển trích dẫn

1. Tầm thường. § Cũng viết là "lục lục": , , . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử đẳng lục lục tiểu nhân, túc quải xỉ" , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cái lũ tiểu nhân tầm thường ấy, đếm xỉa đến làm gì.
2. Bận rộn, tất bật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tòng tiền lục lục khước nhân , Đáo như kim, hồi đầu thí tưởng chân vô thú!" , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Trước đây tất bật bởi vì đâu, Bây giờ quay đầu nghĩ lại thật vô vị!
3. (Trạng thanh) Tiếng xe chạy lọc cọc. § Cũng viết là "lộc lộc" . ◇ Giả Đảo : "Lục lục phục lục lục, Bách niên song chuyển cốc" , (Cổ ý ) Lọc cọc lại lọc cọc, Trăm năm lăn đôi trục bánh xe.
4. Hình dung vẻ đẹp của đá ngọc. ◇ Văn tâm điêu long : "Lục lục chi thạch, thì tự hồ ngọc" , (Tổng thuật ) Đá vẻ đẹp đẽ, có lúc giống như ngọc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.