khấp
lì ㄌㄧˋ, qì ㄑㄧˋ, sè ㄙㄜˋ

khấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khóc không thành tiếng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rớt nước mắt mà không ra tiếng hoặc khóc tiếng nhỏ gọi là "khấp". ◎ Như: "khấp bất thành thanh" khóc không ra tiếng, khóc ngất. ◇ Nguyễn Du : "Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như" , (Độc Tiểu Thanh kí ) Không biết hơn ba trăm năm sau, Thiên hạ ai là người khóc Tố Như.
2. (Danh) Nước mắt. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương khấp sổ hàng hạ" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương nước mắt giàn giụa.

Từ điển Thiều Chửu

① Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khóc (không ra tiếng): Nói nức nở; Khóc nức nở, khóc ngất; Chẳng biết hơn ba trăm năm về sau, trong thiên hạ có ai là người khóc cho Tố Như này (Nguyễn Du);
② Nước mắt: Nước mắt như mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc chảy nước mắt mà không thành tiếng — Cũng chỉ nước mắt.

Từ ghép 11

liễn
niǎn ㄋㄧㄢˇ

liễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. càng xe (chỗ cầm để kéo xe)
2. kéo xe
3. xe của vua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe dùng sức người kéo hoặc đẩy.
2. (Danh) Xe của vua đi. Cũng chỉ xe của quý tộc hoặc nhà giàu. ◇ Đỗ Phủ : "Chiêu Dương điện lí đệ nhất nhân, Đồng liễn tùy quân thị quân trắc" 殿, (Ai giang đầu ) Người bậc nhất của điện Chiêu Dương, Cùng xa giá theo nhà vua hầu hạ cạnh vua.
3. (Danh) Chỉ kinh thành, kinh đô. ◎ Như: "liễn hạ" chốn kinh sư, "liễn đạo" đường lối trong cung.
4. (Động) Ngồi xe, cỡi xe. ◇ Đỗ Mục : "Phi tần dắng tường, vương tử hoàng tôn, từ lâu hạ điện liễn lai ư Tần" , , 殿 (A phòng cung phú ) Các bà phi tần, thị nữ, các ông vương tử hoàng tôn dời lầu, xuống điện, cỡi xe về nhà Tần.
5. (Động) Chở, tải đi. ◇ Lí Thương Ẩn : "Công nhân tam ngũ bối, Liễn xuất thổ dữ nê" , (Tỉnh nê tứ thập vận ) Những người làm công ba, năm bọn, Chở ra đất với bùn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay cái xe người kéo.
② Xe của vua đi gọi là liễn, nên chốn kinh sư gọi là liễn hạ , đường lối trong cung gọi là liễn đạo .
③ Kéo.
④ Chở, tải đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tay xe người kéo;
② Xe người kéo, xe vua đi;
③ Kéo;
④ Chở đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe do người kéo — Ngồi xe mà đi — Chuyên chở bằng xe — Xe của vua đi. Td: Phượng liễn ( xe có hình chim phượng, dành riêng vua ngồi ).

Từ ghép 1

u
yōu ㄧㄡ

u

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ẩn núp
2. sâu xa, tối tăm
3. cầm tù
4. châu U (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa, sâu kín. ◎ Như: "u viễn" sâu xa, "u hận" nỗi hận sâu kín. ◇ Thi Kinh : "Xuất tự u cốc, Thiên vu kiều mộc" , (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Từ hang sâu ra, Bay lên cây cao.
2. (Tính) Lặng lẽ, yên tĩnh. ◎ Như: "u tĩnh" vắng vẻ, yên lặng. ◇ Trương Hoa : "Thanh phong động duy liêm, Thần nguyệt chiếu u phòng" , (Tình ) Gió mát chạm màn rèm, Trăng sớm rọi phòng yên tĩnh.
3. (Tính) Thanh nhã. ◎ Như: "u nhã" đẹp đẽ, "thanh u" thanh nhã.
4. (Tính) Tối, ám đạm. ◎ Như: "u ám" tối tăm. ◇ Tây du kí 西: "Hắc vân mạc mạc già tinh hán, Đăng hỏa vô quang biến địa u" , (Đệ lục thập thất hồi) Mây đen mù mịt che lấp sông Ngân, Đèn lửa không ánh sáng khắp mặt đất tối tăm.
5. (Tính) Ẩn kín. ◎ Như: "u cư" ở ẩn. ◇ Đào Uyên Minh : "Phượng ẩn vu lâm, U nhân tại khâu" , (Mệnh tử ) Chim phượng nấp kín ở rừng, Ẩn sĩ ở gò.
6. (Tính) Nhỏ, yếu. ◇ Lí Thương Ẩn : "Kim nhật đông phong tự bất thăng, Hóa tác u quang nhập tây hải" , 西 (Yến đài ).
7. (Động) Giam cầm. ◇ Tuân Tử : "Công hầu thất lễ tắc u" (Vương bá ) Công hầu thất lễ thì giam lại.
8. (Động) Khiến cho tiêu trầm, làm cho ý chí suy đồi, không còn hăng hái. ◇ Vương Khải Vận : "Từ năng u nhân, sử chí bất thân, phi tráng phu chi sự, thịnh thế chi âm dã" , 使, , (Bỉ trúc dư âm , Tự ).
9. (Danh) Quỷ thần. ◇ Bắc sử : "Phù chí hiếu thông linh, chí thuận cảm u" , (Úy Nguyên truyện ) Bậc chí hiếu chí thuận cảm động tới thần linh.
10. (Danh) Chỉ cõi âm.
11. (Danh) Châu "U" ngày xưa. § Nay thuộc đông bắc tỉnh Trực Lệ và tây bắc tỉnh Phụng Thiên.
12. (Danh) Phần mộ. ◎ Như: "u minh" .
13. (Danh) § Xem "cửu u" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ần núp, sâu xa. Phàm cái gì giấu một chỗ kín không cho ai biết gọi là u, như u cư ở núp, u tù giam chỗ kín, v.v. Oán giận ai mà không nói ra được gọi là u oán , u hận . Chỗ ở lặng lẽ mát mẻ gọi là u nhã .
② Tối tăm, như cửu u nơi âm phủ.
③ Châu U, thuộc phía đông bắc tỉnh Trực Lệ và phía tây bắc tỉnh Phụng Thiên bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Âm u, tối tăm, thăm thẳm: Rừng âm u; Nơi âm phủ;
② Ẩn, khuất, sâu xa, thầm kín: Ở ẩn; Nỗi oán ẩn kín; Mối hận ẩn kín;
③ Tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng;
④ (cũ) Âm gian;
⑤ [You] (Họ) U;
⑥ [You] Châu U (phía đông bắc tỉnh Trực Lệ, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm — Sâu kín — Vắng lặng — Tên một châu của Trung Hoa thời xưa, tức U châu, thuộc tỉnh Hà Bắc ngày nay.

Từ ghép 21

mạc
mò ㄇㄛˋ

mạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ách nạn, khổ bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh, thống khổ. ◇ Hậu Hán Thư : "Quảng cầu dân mạc, quan nạp phong dao" , (Tuần lại truyện , Tự ) Tìm tòi rộng khắp những nỗi khổ sở của nhân dân, xem xét thu thập những bài hát lưu hành trong dân gian.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh tật;
② Khốn khổ. Xem [mínmò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Đau ốm.
lục
lǜ , lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu xanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu xanh (lục). § Giống màu cỏ xanh, lá cây xanh; có thể dùng màu lam hòa với màu vàng mà thành.
2. (Danh) Màu sắc tóc đen mượt. Thường dùng để hình dung mái tóc. ◇ Tra Thận Hành : "Ngưu bối độ khê nhân, Tu mi lục như họa" , (Thanh Khê khẩu hào , Chi thất ).
3. (Danh) Chỉ cái gì có màu xanh lục. ◇ Đỗ Phủ : "Biều khí tôn vô lục, Lô tồn hỏa tự hồng" , (Đối tuyết ). § Chữ ở đây chỉ rượu. ◇ Hàn Dũ : "Thùy thu xuân sắc tương quy khứ, Mạn lục yêu hồng bán bất tồn" , (Vãn xuân ). § Chữ ở đây chỉ lá cây. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Chẩm quy đắc, tấn tương lão, phó dữ bôi trung lục" , , (Khán hoa hồi , Trà từ ). § Chữ ở đây chỉ trà.
4. (Danh) Ngày xưa chữ này dùng để dịch nguyên tố hóa học "lục" .
5. (Tính) Xanh biếc, xanh mà lẫn cả sắc vàng. ◇ Nguyễn Trãi : "Vọng trung ngạn thảo thê thê lục" (Vân Đồn ) Trong tầm mắt cỏ bên bờ sông xanh mơn mởn.
6. (Động) Biến thành màu xanh (lục); làm thành màu xanh. ◇ Tương Tiệp : "Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu" , (Nhất phiến xuân sầu từ ) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục.
② Một nguyên chất nhà hóa học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [lǜ]. Xem [lǜ].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Màu) xanh, biếc: Xanh mởn, xanh lá mạ; Lá xanh hoa đỏ; Non xanh nước biếc;
② Như (bộ ). Xem [lù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh hơi pha vàng — Màu xanh lá cây. Thí dụ: Lục dã (cánh đồng xanh ngát) — Lục ám hồng hi xuân khứ dã mùi xanh đã nhiều, mùi hồng đã thưa, mùa xuân đã đi. Đây nghĩa là cuối xuân sang hè (Tây Sương). »Thưa hồng rậm lục dã chừng xuân qua« (Kiều).

Từ ghép 5

đối
duì ㄉㄨㄟˋ

đối

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cặp
2. đúng
3. quay về phía
4. trả lời

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thưa, đáp. ◎ Như: "đối sách" trả lời câu hỏi.
2. (Động) Ứng đáp. ◎ Như: "vô ngôn dĩ đối" không trả lời được.
3. (Động) Cư xử, đối đãi. ◎ Như: "đối nhân thành khẩn" cư xử với người một cách tận tình.
4. (Động) Hướng về, chĩa vào. ◎ Như: "đối chúng tuyên ngôn" nói rõ trước mọi người, "tương đối vô ngôn" (hướng mặt) nhìn nhau không nói. ◇ Tào Tháo : "Đối tửu đương ca, Nhân sanh ki hà?" , (Đoản ca hành ) Hướng về chén rượu hãy hát, Đời người có là bao?
5. (Động) Thích ứng, tương hợp, tùy theo. ◎ Như: "đối chứng hạ dược" tùy theo bệnh mà cho thuốc.
6. (Động) So sánh, kiểm nghiệm. ◎ Như: "hiệu đối" so sánh, đối chiếu, "đối chỉ văn" kiểm tra dấu tay.
7. (Động) Điều chỉnh. ◎ Như: "đối hảo vọng viễn kính đích cự li" điều chỉnh cự li ống nhòm.
8. (Động) Pha thêm, chế thêm. ◎ Như: "trà hồ lí đối điểm nhi khai thủy" pha chút nước sôi vào ấm trà.
9. (Động) Lắp, tra, khớp vào nhau. ◎ Như: "bả môn đối thượng" lắp cửa vào.
10. (Động) Chống, chọi. ◎ Như: "nhất cá đối nhất cá" một chọi một.
11. (Danh) Người hay vật sóng với nhau thành một đôi. ◎ Như: "tha môn chánh hảo phối thành đối" họ thật là xứng đôi.
12. (Danh) Nói tắt của "đối liên" câu đối. ◎ Như: "đối tử" câu đối, "hỉ đối" câu đối mừng.
13. (Danh) Lượng từ: cặp, đôi. ◎ Như: "tam đối phu thê" ba cặp vợ chồng.
14. (Tính) Bên kia, trước mặt. ◎ Như: "đối ngạn" bờ bên kia, "đối phương" phe bên kia, phe nghịch.
15. (Tính) Đúng, phải, bình thường. ◎ Như: "số mục bất đối" con số không đúng, "thần sắc bất đối" sắc mặt không bình thường.
16. (Giới) Với, về, trước. ◎ Như: "đại gia đối tha giá kiện sự ngận bất mãn ý" 滿 mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn, "tha đối nhĩ thuyết thập ma?" nó nói gì với anh vậy?

Từ điển Thiều Chửu

① Thưa, đáp. Như đối sách trả lời câu người ta hỏi, đối phó ứng phó, v.v.
② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa tòa để quan hỏi kiện là đối chất .
③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên câu đối.
④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối .
⑤ Xét lại, như hiệu đối so sánh xét lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thưa, đáp, trả lời: Không trả lời được;
② Đối đãi, đối phó, chọi: Đối việc chứ không đối người; Tùy bệnh cắt thuốc; Một chọi một; Dao chọi với dao, súng chọi với súng;
③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: Soi gương vuốt lại mái tóc; Nói rõ trước mọi người; Đối mặt nhau không nói gì;
④ Lẫn nhau, qua lại: 調 Chuyển đổi lẫn nhau;
⑤ Bên kia, đối địch: Bờ bên kia; Gây chống đối, làm khó dễ;
⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): Đối câu đối; Lắp cửa vào; Cho tôi xin tí lửa;
⑦ Phù hợp, thích hợp: Ăn ý; Hoàn toàn thích hợp; Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; Không hợp lẽ;
⑧ Đối chiếu lại: Hiệu đính; Đối chiếu ảnh; Đối chiếu nét chữ; Đối chiếu số;
⑨ Điều chỉnh: Điều chỉnh cự li ống dòm;
⑩ Đúng: Anh nói rất đúng; Đúng, cứ thế mà làm; Con số không đúng;
⑪ Pha: Pha tí nước sôi vào ấm trà;
⑫ Chia đôi: Một nửa; Một phần hai tờ giấy; Bửa (bổ, chẻ) đôi;
⑬ Câu đối: Câu đối mừng; Câu đối ngũ ngôn;
⑭ (loại) Đôi, cặp: Đôi chim khách; Một cặp lọ hoa; Đôi vợ chồng gương mẫu;
⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: Quyết không khuất phục trước khó khăn; Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 滿 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【】đối vu [duìyú] Đối với, về...: Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; Tôi rất thích học môn toán; Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời. Chẳng hạn Đối đáp — Hướng về. Xoay mặt vào với nhau. Chẳng hạn Đối diện — Nghịch nhau. Chẳng hạn Đối đầu ( ghét nhau, không thuận ) — Hợp nhau. Thành đôi, thành cặp — Một đôi, một cặp — Ngang bằng với nhau — Lối văn đặc biệt, gồm hai câu nhang bằng nhau. Ta cũng gọi là câu đối — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là đúng. Chẳng hạn Bất đối ( sai, không đúng ).

Từ ghép 43

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp tục lâu dài. ◇ Tây du kí 西: "Phổ dụ thế nhân vi thiện, quản giáo nhĩ hậu đại miên trường" , 綿 (Đệ thập nhất hồi).
2. Xa, dằng dặc. ◇ Lưu Tri Cơ : "Cương vũ tu khoát, đạo lộ miên trường" , 綿 (Sử thông , Tự truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài.

hoạt động

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoạt động, hành động

Từ điển trích dẫn

1. Vận động. ◎ Như: "hoạt động cân cốt" .
2. Hành động (để đạt được mục đích nào đó) ◇ Ba Kim : "Tha đích hoạt động, tha đích công tác, tha đích chí nguyện, tha đô bất nhượng gia lí đích nhân tri đạo" , , , (Gia , Nhị ngũ) Mọi hành động của ông, công việc làm cũng như chí nguyện của mình, ông đều không để cho người trong nhà biết tới.
3. Dao động, lung lay, không ổn định. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thùy tri Cẩu Nhi lợi danh tâm thậm trọng, thính như thử nhất thuyết, tâm hạ tiện hữu ta hoạt động khởi lai" , , 便 (Đệ lục hồi) Ai ngờ Cẩu Nhi vốn nặng lòng danh lợi, vừa nghe nói thế, trong lòng đã hơi rục rịch.
4. Linh hoạt, hoạt bát.
5. Rời, tháo lắp được.
6. Kinh tế dư dả.
7. Chạy chọt, xoay xở, đút lót.
8. Có hành vi dâm dục không phải phép. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Na Dương Thị niên tam thập lục tuế, mạo pha bất xú, dã khẳng dữ nhân hoạt động" , , (Nhất văn tiền tiểu khích tạo kì oan ) Nàng Dương Thị này ba mươi sáu tuổi, nhan sắc không xấu, cũng đã muốn cùng người khác tư tình dâm dục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không yên một chỗ — Làm việc trong cuộc sống — Lo làm việc để nhắm mục đích gì.

Từ điển trích dẫn

1. Mong đợi, kì vọng, đợi chờ. ◇ Hàn Dũ : "Thị dĩ phụ sở kì đãi, thiết thiết chuyển ngữ ư nhân, bất kiến thành hiệu, thử Dũ chi tội dã" , , , (Đáp Du Châu Lí sứ quân thư 使).

kỳ đãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trông chờ, chờ đợi, trông mong
tuất
xù ㄒㄩˋ

tuất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương xót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo buồn, ưu lự.
2. (Động) Cấp giúp, chẩn cấp. ◎ Như: "phủ tuất" vỗ về cứu giúp, "chu tuất" cứu giúp. § Có khi viết là .
3. (Động) Thương xót, liên mẫn. ◎ Như: "căng tuất" xót thương.
4. (Động) Đoái nghĩ, quan tâm. ◎ Như: "võng tuất nhân ngôn" chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói. ◇ Nguyễn Du : "Sinh bần do bất tuất, Lão tử phục hà bi" , (Vinh Khải Kì ) Sống nghèo còn chẳng đoái nghĩ, Già chết lại buồn chi?
5. (Động) Dè chừng, cẩn thận.
6. (Danh) Tang của cha vua.
7. (Danh) Tang lễ.
8. (Danh) Họ "Tuất".

Từ điển Thiều Chửu

① Cấp giúp. Chẩn cấp cho kẻ nghèo túng gọi là tuất. Như phủ tuất , chu tuất , v.v. Có khi viết chữ .
② Thương xót. Như căng tuất xót thương.
③ Ðoái nghĩ. Như võng tuất nhân ngôn chẳng đoái nghĩ đến lời người ta nói.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương xót (như , bộ );
② Trợ cấp, cứu tế, cứu giúp (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương xót: Thương hại; Xót thương;
② Cứu tế;
③ Đoái nghĩ đến, thông cảm, quan tâm đến: Chẳng quan tâm (đoái nghĩ) đến lời người ta nói; Tôi rất hiểu và thông cảm với nó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ buồn rầu — Giúp đỡ. Cứu giúp.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.