phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho yên lòng. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Nhất giả chi lai, Tỉ ngã kì dã" 壹者之來, 俾我祇也 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Một lần đến (thăm), Khiến ta yên lòng.
3. (Tính) Cả, lớn. ◇ Dịch Kinh 易經: "Bất viễn phục, vô kì hối" 不遠復, 無祇悔 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời gian không xa, trở lại tốt lành ngay, thì không đến nỗi ăn năn lớn.
4. Một âm là "chỉ". (Phó) Chỉ, vừa vặn, những. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Chỉ giảo ngã tâm" 祇攪我心 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Chỉ làm rối loạn lòng ta.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho yên lòng. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Nhất giả chi lai, Tỉ ngã kì dã" 壹者之來, 俾我祇也 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Một lần đến (thăm), Khiến ta yên lòng.
3. (Tính) Cả, lớn. ◇ Dịch Kinh 易經: "Bất viễn phục, vô kì hối" 不遠復, 無祇悔 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thời gian không xa, trở lại tốt lành ngay, thì không đến nỗi ăn năn lớn.
4. Một âm là "chỉ". (Phó) Chỉ, vừa vặn, những. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Chỉ giảo ngã tâm" 祇攪我心 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Chỉ làm rối loạn lòng ta.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn
Từ điển Thiều Chửu
② Yên.
③ Cả, lớn.
④ Bệnh.
⑤ Một âm là chi. Chỉ, vừa, những. Như chi giác ngã tâm 祇攪我心 (Thi Kinh 詩經) những làm rối loạn lòng ta.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yên ổn;
③ Cả, lớn;
④ Bệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quý lạ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quý lạ. ◎ Như: "côi kì" 瑰奇 hay "côi vĩ" 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Nhi thế chi kì vĩ côi quái phi thường chi quan, thường tại ư hiểm viễn, nhi nhân chi sở hãn chí yên" 而世之奇偉瑰怪非常之觀, 常在於險遠, 而人之所罕至焉 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Mà những cảnh kì vĩ lạ lùng, phi thường ở trong đời thì lại thường ở những chỗ hiểm và xa, mà người ta ít tới.
3. (Danh) "Mai côi" 玫瑰. § Xem "mai" 玫.
4. § Ta quen đọc là "khôi".
Từ điển Thiều Chửu
② Quý lạ, như côi kì 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả.
③ Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặc biệt, lạ lùng, ít có, hiếm có, quý lạ. Xem 瑋 [wâi];
③ Xem 玫瑰 [méigui].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quý lạ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quý lạ. ◎ Như: "côi kì" 瑰奇 hay "côi vĩ" 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Nhi thế chi kì vĩ côi quái phi thường chi quan, thường tại ư hiểm viễn, nhi nhân chi sở hãn chí yên" 而世之奇偉瑰怪非常之觀, 常在於險遠, 而人之所罕至焉 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Mà những cảnh kì vĩ lạ lùng, phi thường ở trong đời thì lại thường ở những chỗ hiểm và xa, mà người ta ít tới.
3. (Danh) "Mai côi" 玫瑰. § Xem "mai" 玫.
4. § Ta quen đọc là "khôi".
Từ điển Thiều Chửu
② Quý lạ, như côi kì 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả.
③ Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặc biệt, lạ lùng, ít có, hiếm có, quý lạ. Xem 瑋 [wâi];
③ Xem 玫瑰 [méigui].
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
2. Giao vãng đời này qua đời nọ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Hậu biên Ngụy, Đỗ lưỡng nhân câu vi hiển quan; Văn, Cảnh nhị tiểu thư các sanh tử nữ, hựu kết liễu hôn nhân, thế giao bất tuyệt" 後邊魏杜兩人俱為顯官, 聞景二小姐各生子女, 又結了婚姻, 世交不絕 (Quyển thập thất).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ân cần, chu đáo. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên lí cố nhân tâm trịnh trọng, Nhất đoan hương khỉ tử phân uân" 千里故人心鄭重, 一端香綺紫氛氳 (Dữu Thuận Chi dĩ tử hà khỉ viễn tặng dĩ thi đáp chi 庾順之以紫霞綺遠贈以詩答之).
3. Trân trọng. ◇ Tuyên Đỉnh 宣鼎: "Thử khứ, nhưng vi tăng, ức vi nho, quân tự tiện (...) hảo tự vi chi, tiền đồ trịnh trọng" 此去, 仍為僧, 抑為儒, 均自便(...)好自為之, 前途鄭重 (Dạ vũ thu đăng lục 夜雨秋燈錄, Già lăng phối 迦陵配).
4. Trang trọng. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Thất ngôn tuyệt cú, sơ thịnh Đường kí nhiêu hữu chi, sảo dĩ trịnh trọng, cố tổn kì phong thần" 七言絕句, 初盛唐既饒有之, 稍以鄭重, 故損其風神 (Khương trai thi thoại 薑齋詩話, Quyển hạ).
5. Thận trọng, cẩn thận. ◇ Trần Khang Kì 陳康祺: "Vạn sự căn bổn quân tâm, nhi dụng nhân lí tài, vưu nghi trịnh trọng" 萬事根本君心, 而用人理財, 尤宜鄭重 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Của cô ấy, của bà ấy, v.v. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu mệnh tha ca ca khứ, hoặc cố nhất thặng tiểu kiệu, hoặc cố nhất lượng tiểu xa, tống Bảo Ngọc hồi khứ" 又命她哥哥去, 或僱一乘小轎, 或僱一輛小車, 送寶玉回去 (Đệ thập cửu hồi) Lại bảo người anh của nàng đi thuê một kiệu nhỏ hoặc một cỗ xe nhỏ, đưa Bảo Ngọc về.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đại từ chỉ sự vật được nhân cách hóa và đáng tôn kính, như chỉ Tổ quốc, quốc kì...
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tháng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lạc nguyệt mãn ốc lương, Do nghi chiếu nhan sắc" 落月滿屋梁, 猶疑照顏色 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Ánh trăng rớt đầy xà nhà, Còn ngờ là (ánh trăng) chiếu trên mặt mũi (của bạn).
3. (Danh) Lượng từ: tháng (một năm có mười hai tháng). ◎ Như: "sổ nguyệt thì gian" 數月時間 thời gian khoảng vài tháng.
4. (Danh) Họ "Nguyệt".
5. (Tính) Tròn như mặt trăng. ◎ Như: "nguyệt bính" 月餅 bánh trung thu, "nguyệt cầm" 月琴 đàn nguyệt (hình tròn).
6. (Tính) Mỗi tháng, hằng tháng. ◎ Như: "nguyệt san" 月刊 báo ra hằng tháng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tháng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tháng, hàng tháng, nguyệt: 月底 Cuối tháng: 月產量 Sản lượng hàng tháng; 月刊 Nguyệt san;
③ Vật có hình tròn như mặt trăng: 月琴 Đàn nguyệt, cầm trăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 133
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sát, gần, chạm tới. ◎ Như: "nhĩ mấn tê ma" 耳鬢撕摩 mái tóc sát qua, nghĩa là ngồi kề nhau, "ma thiên đại lâu" 摩天大樓 nhà chọc trời.
3. (Động) Mài giũa, nghiên cứu. ◎ Như: "ma luyện" 摩練 mài giũa luyện tập, "quan ma" 觀摩 xem xét, nghiên cứu học tập lẫn nhau.
4. (Động) Tan, mất, tiêu diệt. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Cổ giả phú quý nhi danh ma diệt, bất khả thắng kí, duy thích thảng phi thường chi nhân xưng yên" 古者富貴而名摩滅, 不可勝記, 唯倜儻非常之人稱焉 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Đời xưa, những kẻ giàu mà tên tuổi tiêu ma, có biết bao nhiêu mà kể, chỉ có những bậc lỗi lạc phi thường mới được lưu danh mà thôi (người ta nhắc đến).
5. (Động) Thuận.
6. (Động) Đoán. ◎ Như: "sủy ma" 揣摩 suy đoán.
Từ điển Thiều Chửu
② Xát nhau, như nhĩ mấn tê ma 耳鬢撕摩 mái tóc xát qua, nghĩa là ngồi kề nhau, mái tóc nó xát qua vậy.
③ Mài giũa, như ma luyện 摩練 mài giũa luyện tập, ma lệ 摩厲 mài giũa để lệ, v.v.
④ Tan, mất.
⑤ Thuận.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mài dũa: 摩練 Mài dũa luyện tập;
③ Nghiền ngẫm, suy nghĩ: 揣摩 Ngẫm nghĩ;
④ (văn) Tan, mất;
⑤ (văn) Thuận. Xem 摩 [ma].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung 王充: "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" 天才 người có tài năng thiên phú, "anh tài" 英才 bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" 蠢才, "nô tài" 奴才.
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" 剛才 vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ muội muội tài thuyết" 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" 裁.
11. § Thông "tài" 纔.
12. § Thông "tài" 材.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.
③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 78
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cừ, giỏi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gậy đánh cầu (tiếng Anh "bat", dùng trong các môn thể thao như base-ball, cricket...). Cũng chỉ người đánh cầu.
3. (Danh) Bắp ngô. ◎ Như: "ngọc mễ bổng tử" 玉米棒子.
4. (Danh) Người tiếp tục hoặc thay thế (trách nhiệm, công việc, ...). ◎ Như: "tiếp bổng nhân" 接棒人.
5. (Danh) Tông giáo ở Tây Tạng thời kì đầu tục gọi là "bổng" (dịch âm "Bon"). Tựa như "vu" 巫, "đạo" 道, v.v.
6. (Danh) Lượng từ: đoạn, chặng, đợt. ◎ Như: "tại tiếp lực tái trung, ngã bào đệ nhất bổng" 在接力賽中, 我跑第一棒.
7. (Động) Đánh bằng gậy. ◎ Như: "bổng sát" 棒殺.
8. (Tính) Tài, giỏi, cừ. ◎ Như: "tha đích thư pháp tả đắc chân bổng" 他的書法寫得真棒 thư pháp ông ấy viết thật là tài tình.
9. (Tính) Cứng, dắn, dai. ◎ Như: "bổng ngạnh" 棒硬.
10. (Tính) Mạnh khỏe, kiện tráng. ◎ Như: "bổng thật" 棒實.
11. (Tính) Đúng, hợp.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðánh gậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đánh gậy;
③ (khn) Khỏe, tài, giỏi, hay, tốt, đẹp, cừ: 這小伙子身體眞棒 Cậu thanh niên này khỏe thật; 畫得棒 Vẽ rất tài; 字寫得棒 Chữ viết đẹp; 唱得眞棒 Hát rất hay; 他足球踢得眞棒 Anh ta đá bóng rất cừ;
④ (đph) Cứng, rắn, dai: 棒硬 Cứng nhắc, rắn đanh; 肉沒煮爛,還棒着哪! Thịt nấu chưa nhừ, còn dai quá!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.