cơ, ỷ
jī ㄐㄧ, yī ㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cơ giác )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Ỷ giác" dựa vào, giúp nhau. ◎ Như: "ỷ giác chi thế" thế đóng quân chia làm hai cứ điểm, hai bên cùng cứu ứng lẫn nhau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dung đại hỉ, hội hợp Điền Khải, vi ỷ giác chi thế. Vân Trường, Tử Long lĩnh binh lưỡng biên tiếp ứng" , , . , (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung mừng lắm, hẹn nhau với Điền Khải lập thế ỷ giác. (Quan) Vân Trường, (Triệu) Tử Long cầm binh hai bên tiếp ứng.
2. (Danh) "Ỷ giác" góc, xó. ◎ Như: "tường đích ỷ giác" góc tường.
3. Một âm là "cơ". (Danh) Sừng loài thú. ◎ Như: "ngưu cơ giác" sừng bò.

Từ điển Trần Văn Chánh

】cơ giác [jijiăo]
① (khn) Sừng loài thú: Sừng bò;
② Góc: Góc bàn;
③ Xó: Xó nhà.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Ỷ giác" dựa vào, giúp nhau. ◎ Như: "ỷ giác chi thế" thế đóng quân chia làm hai cứ điểm, hai bên cùng cứu ứng lẫn nhau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dung đại hỉ, hội hợp Điền Khải, vi ỷ giác chi thế. Vân Trường, Tử Long lĩnh binh lưỡng biên tiếp ứng" , , . , (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung mừng lắm, hẹn nhau với Điền Khải lập thế ỷ giác. (Quan) Vân Trường, (Triệu) Tử Long cầm binh hai bên tiếp ứng.
2. (Danh) "Ỷ giác" góc, xó. ◎ Như: "tường đích ỷ giác" góc tường.
3. Một âm là "cơ". (Danh) Sừng loài thú. ◎ Như: "ngưu cơ giác" sừng bò.
nậu
nòu ㄋㄡˋ

nậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái dầm (để làm cỏ)
2. làm cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cuốc để trừ cỏ.
2. (Danh) Dáng vẻ trai gái gần gũi với nhau. § Thường dùng trong kịch tuồng đời Minh, đời Nguyên. ◇ Tây sương kí 西: "Nhất cá tứ tình đích bất hưu, nhất cá ách thanh nhi tư nậu. Phi! na kì gian khả chẩm sanh bất hại bán tinh nhi tu?" , . ! ? (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Bên thì ấm ứ van nài, Bên thì mải miết chẳng dời ra cho. Bấy giờ sao không thẹn, thưa cô?
3. (Động) Trừ cỏ, làm cỏ. ◇ Mạnh Tử : "Bỉ đoạt kì dân thì, sử bất đắc canh nậu, dĩ dưỡng kì phụ mẫu" , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) (Nhà cầm quyền của những nước ấy) chiếm đoạt thì giờ của dân, chẳng để họ cày bừa trừ cỏ mà nuôi dưỡng cha mẹ.
4. (Động) Tỉ dụ trừ khử những cái xấu tạp. ◇ Lễ Kí : "Cố nhân tình giả thánh vương chi điền dã, tu lễ dĩ canh chi, trần nghĩa dĩ chủng chi, giảng học dĩ nậu chi" , , , (Lễ vận ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dầm, dùng để đào đất xáo cỏ.
② Làm cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái cuốc (cỏ);
② Cuốc cỏ, giẫy cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa — Bừa ruộng.
tiếp
jiē ㄐㄧㄝ

tiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếp tục, nối tiếp, tiếp theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, hai đầu liền nhau. ◎ Như: "giao đầu tiếp nhĩ" kề đầu sát tai (ghé đầu nói thì thầm).
2. (Động) Gặp gỡ, qua lại, hội họp, chiêu đãi. ◎ Như: "tiếp hợp" hội họp thương lượng. ◇ Sử Kí : "Nhập tắc dữ vương đồ nghị quốc sự, dĩ xuất hiệu lệnh; xuất tắc tiếp ngộ tân khách, ứng đối chư hầu" , ; , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Vào triều thì cùng vua bàn tính việc nước, ban hành các hiệu lệnh; ra thì tiếp đãi tân khách, ứng đối với chư hầu.
3. (Động) Nối theo, liên tục. ◎ Như: "tiếp thủ" nối tay làm, "tiếp biện" nối sau liệu biện, "tiếp chủng nhi chí" nối gót mà đến.
4. (Động) Đón, đón rước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưu Yên thân tự nghênh tiếp, thưởng lao quân sĩ" , (Đệ nhất hồi ) Lưu Yên thân ra đón tiếp, khao thưởng quân sĩ.
5. (Động) Đương lấy, đỡ lấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toại tự hạ mã tiếp thổ điền khanh" (Đệ thập thất hồi) Rồi tự xuống ngựa đỡ lấy đất để lấp hố.
6. (Động) Thu nhận. ◎ Như: "tiếp thư" nhận thư.
7. (Động) Ở gần. ◎ Như: "tiếp cận" gần gũi.
8. (Tính) Nhanh nhẹn. § Thông "tiệp" . ◇ Tuân Tử : "Tiên sự lự sự vị chi tiếp" (Đại lược ) Lo liệu sự việc trước khi sự việc xảy ra, thế gọi là nhanh nhẹn.
9. (Danh) Họ "Tiếp".

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp.
② Hội họp, như tiếp hợp hội họp chuyện trò, trực tiếp thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau.
③ Nối tiếp, như tiếp thủ nối tay làm, tiếp biện nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ ứng tiếp chẳng rồi.
④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí nối gót mà đến.
⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp .
⑥ Thấy.
⑦ Gần.
⑧ Nhận được.
⑨ Trói tay.
⑩ Chóng vội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Ở) gần, cạnh, bên cạnh, giáp nhau: Gần gũi;
② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: Nối sợi; Nối tay nhau; Nối gót mà đến; Ghép hai tấm ván;
③ Đỡ lấy, nhận, hứng: Đỡ lấy quyển sách này; Nhận bóng; Hứng nước mưa;
④ Nhận, tiếp nhận: Nhận được thư;
⑤ Đón, đón tiếp: Đến nhà ga đón khách;
⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: Anh ấy nói tiếp;
⑦ Thay: ? Ai thay ca cho anh?;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như ): Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược);
⑨ [Jie] (Họ) Tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giáp liền. Td: Tiếp giáp — Nối liền. Td: Tiếp tục — Đón nhận. Td: Tiếp thư — Hội họp.

Từ ghép 55

phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cho, ban cho
2. thuế
3. bài phú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trưng thu. ◎ Như: "phú liễm" thu thuế.
2. (Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm. ◎ Như: "thiên phú dị bẩm" trời bẩm cho tư chất khác thường. ◇ Hán Thư : "Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân" , (Ai Đế kỉ ) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
3. (Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn. ◇ Tư Mã Thiên : "Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
4. (Động) Ban bố, phân bố. ◇ Thi Kinh : "Minh mệnh sử phú" 使 (Đại nhã , Chưng dân ) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
5. (Danh) Thuế. ◎ Như: "thuế phú" thuế má, "điền phú" thuế ruộng.
6. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh . "Phú" là bày tỏ thẳng sự việc.
7. (Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng vể tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều. ◎ Như: "Tiền Xích Bích phú" của Tô Thức .
8. (Danh) Tư chất, bẩm tính. ◎ Như: "bẩm phú" bẩm tính trời cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế . Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú.
② Cấp cho, phú cho, bẩm phú bẩm tính trời cho.
③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi , một lối văn đối nhau có vần gọi là phú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giao cho, cấp cho, phú cho;
② Thuế ruộng;
③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói);
④ Làm thơ: Làm một bài thơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuế má — Mô tả. Phô bày — Cấp cho. Ban cho. Td: Thiên phú — Một thể văn có vần có đối của Trung Hoa và Việt Nam. Ca dao Việt Nam có câu: » Văn chương phú lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong .«

Từ ghép 19

phó
fù ㄈㄨˋ

phó

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi đến, đến nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy tới, đi đến, đến dự. ◎ Như: "bôn phó" chạy tới, "phó hội" dự hội. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khiêm đại hỉ, sai nhân thỉnh Khổng Dung, Điền Khải, Vân Trường, Tử Long đẳng phó thành đại hội" , , , , (Đệ thập nhất hồi) (Đào) Khiêm mừng lắm, sai người mời Khổng Dung, Điền Khải, (Quan) Vân Trường, (Triệu) Tử Long đến thành hội họp.
2. (Động) Cáo tang, báo tin có tang. § Thông "phó" . ◇ Lễ Kí : "Bá Cao tử ư Vệ, phó ư Khổng Tử" , (Đàn cung thượng ) Bá Cao chết ở nước Vệ, (người ta) cáo tang với Khổng Tử.
3. (Động) Bơi, lội. § Cũng như . ◇ Thủy hử truyện : "Trương Thuận tái khiêu hạ thủy lí, phó tương khai khứ" , (Đệ tam thập bát hồi) Trương Thuận lại nhảy xuống nước, bơi đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Chạy tới, tới chỗ đã định tới gọi là phó. Như bôn phó chạy tới.
② Lời cáo phó, lời cáo cho người biết nhà mình có tang gọi là phó, nay thông dụng chữ phó .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chạy tới, đến, đi, dự: Chạy tới; Đi dự họp; Dự tiệc; Về thủ đô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi tới. Đến — Dùng như chữ Phó .

Từ ghép 10

hoang
huāng ㄏㄨㄤ, huǎng ㄏㄨㄤˇ, kāng ㄎㄤ

hoang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không có người

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bỏ, bỏ phế. ◎ Như: "hoang phế" bỏ bê, "hoang khóa" bỏ dở khóa học.
2. (Động) Mê đắm, chìm đắm. ◎ Như: "hoang dâm" mê đắm rượu chè sắc đẹp. ◇ Kim sử : "Liêu chủ hoang vu du điền, chánh sự đãi phế" , (Tát Cải truyện ) Liêu chúa mê đắm săn bắn, chính sự bỏ bê.
3. (Động) Làm lớn ra, khuếch đại. ◇ Thi Kinh : "Thiên tác cao san, Đại vương hoang chi" , (Chu tụng , Thiên tác ) Trời tạo ra núi cao, Đại vương làm cho lớn ra.
4. (Động) Kinh hoảng. § Thông "hoảng" . ◇ Lô Tàng Dụng : "Dục hại chi, Tử Ngang hoang cụ, sử gia nhân nạp tiền nhị thập vạn" , , 使 (Trần Tử Ngang biệt truyện ) Muốn làm hại, Tử Ngang hoảng sợ, sai gia nhân nộp tiền hai mươi vạn.
5. (Danh) Ruộng đất chưa khai khẩn. ◎ Như: "khẩn hoang" khai khẩn đất hoang.
6. (Danh) Cõi đất xa xôi. ◎ Như: "bát hoang" tám cõi xa xôi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngã phụng vương mệnh, vấn tội hà hoang" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Ta phụng mệnh vua, hỏi tội (quân giặc ở) cõi xa xôi.
7. (Danh) Năm mất mùa, năm thu hoạch kém. ◎ Như: "cơ hoang" đói kém mất mùa.
8. (Danh) Tình cảnh thiếu thốn, khan hiếm trầm trọng. ◎ Như: "thủy hoang" khan hiếm nước (lâu không mưa), "ốc hoang" khan hiếm nhà cửa.
9. (Danh) Vật phẩm phế thải, hư hỏng. ◎ Như: "thập hoang" lượm đồ phế thải.
10. (Tính) Bị bỏ hoang. ◎ Như: "hoang địa" đất bỏ hoang.
11. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Dã kính hoang lương hành khách thiểu" (Trại đầu xuân độ ) Nẻo đồng heo hút ít người qua.
12. (Tính) Không hợp tình hợp lí, không thật, hão. ◎ Như: "hoang đản" vô lí, "hoang mậu" không thật, "hoang đường" không tin được, không thật. ◇ Chu Văn An : "Công danh dĩ lạc hoang đường mộng" (Giang đình tác ) Công danh đã rơi mất trong giấc mộng hão huyền.
13. (Tính) To lớn, rộng. ◇ Thi Kinh : "Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang" , (Đại nhã , Công lưu ) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền ruộng hoang. Khai hoang , khẩn hoang đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thủy hoang bị lụt, hạn hoang đại hạn.
② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khóa bỏ dở khóa học.
③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường , hoang mậu .
④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương .
⑤ Bỏ.
⑥ To lớn.
⑦ Hư không.
⑧ Che lấp.
⑨ Mê man không tự xét lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất mùa, đói kém: Chống đói kém, đề phòng mất mùa; (Ngb) Thiếu: Thiếu than; Thiếu nhà ở;
② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: Đất bỏ hoang rồi; Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: Làng hiu quạnh;
③ Hoang (đường).【】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: Hành vi phóng đãng;
④ Không chính xác. 【】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt;
⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: Bỏ dở khóa học;
⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: Tám cõi xa xôi;
⑦ (văn) To lớn;
⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng;
⑨ (văn) Che lấp;
⑩ (văn) Hư không;
⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ không, không có người đặt chân tới — Mất mùa — Trống rỗng, vô nghĩa — Xa xôi — Phế bỏ — Mê loạn.

Từ ghép 24

Từ điển trích dẫn

1. Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇ Tây du kí 西: "Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai" : , (Đệ ngũ thập nhị hồi).
2. Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là "hợp chưởng" . Thí dụ trong hai câu "Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian" , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhất), hai chữ "triêu" và "trú" bị "hợp chưởng".
3. Gặp gỡ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng?" , (Kim liên kí , Môi hợp ).
4. Phù hợp nhau. ◇ Lí Ngư : "Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng" (Liên hương bạn , Thiến môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chắp tay lại.
quan
guān ㄍㄨㄢ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan, người làm việc cho nhà nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người giữ một chức việc cho nhà nước, công chức. ◎ Như: "huyện quan" quan huyện, "tham quan ô lại" quan lại tham ô.
2. (Danh) Chỗ làm việc của quan lại. ◇ Luận Ngữ : Tử "Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú" , (Tử Trương ) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
3. (Danh) Chức vị. ◎ Như: "từ quan quy ẩn" bỏ chức vị về ở ẩn.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người. ◎ Như: "khán quan" quý khán giả, "khách quan" quý quan khách.
5. (Danh) Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. ◎ Như: "khí quan" cơ quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.), "cảm quan" cơ quan cảm giác, "ngũ quan" năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
6. (Danh) Họ "Quan".
7. (Tính) Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ. ◎ Như: "quan điền" ruộng công, "quan phí" chi phí của nhà nước.
8. (Động) Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ. ◇ Tào Tháo : "Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ" , (Luận lại sĩ hành năng lệnh ) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
9. (Động) Nhậm chức.

Từ điển Thiều Chửu

① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan.
② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền ruộng công.
④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
⑤ Ðược việc, yên việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quan: Quan lớn; Làm quan;
② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: Nhà nước lập; Chi phí của chính phủ (nhà nước); Ruộng công;
③ Khí quan: Giác quan; Ngũ quan;
④ (văn) Được việc, yên việc;
⑤ [Guan] (Họ) Quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc triều đình, việc nước. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Một ngọn đèn xanh một quyển vàng, Bốn con làm lính bố làm quan « — Thuộc về việc chung, việc triều đình quốc gia — Người đứng đầu một công việc — Một bộ phận cơ thể, có sinh hoạt riêng. Td: Ngũ quan , Giác quan — Một tổ chức của quốc gia, lo riêng một công việc gì cho quốc gia. Td: Cơ quan .

Từ ghép 113

âm quan 陰官ấn quan 印官bá quan 百官bách quan 百官bái quan 拜官bãi quan 罷官bài tiết khí quan 排泄器官bản quan 板官cảm quan 感官cảnh quan 警官cao quan 高官châu quan 州官cư quan 居官đạt quan 達官đương quan 當官gia quan 加官hạ quan 下官hoạn quan 宦官học quan 學官huyện quan 縣官khí quan 器官lục quan 六官mãi quan 買官mạt quan 末官miễn quan 免官ngoại quan 外官ngũ quan 五官nhạc quan 樂官nhàn quan 閒官nhũng quan 宂官nội quan 內官pháp quan 法官phó quan 赴官phủ quan 府官quan ấn 官印quan báo 官報quan biện 官辦quan binh 官兵quan bổng 官棒quan chế 官制quan chức 官職quan dạng 官樣quan diêm 官鹽quan đạo 官道quan đẳng 官等quan địa 官地quan điền 官田quan giá 官價quan giai 官階quan hàm 官銜quan huống 官况quan khách 官客quan khóa 官課quan kỹ 官妓quan kỷ 官紀quan lại 官吏quan lang 官郎quan lập 官立quan liêu 官僚quan lộ 官路quan lộc 官祿quan mại 官賣quan năng 官能quan nha 官衙quan pháp 官法quan phẩm 官品quan phiệt 官閥quan phục 官服quan phương 官方quan quân 官軍quan quy 官規quan quyền 官權quan sản 官產quan sự 官事quan tào 官曹quan thân 官紳quan thoại 官話quan thuộc 官屬quan thứ 官次quan thự 官署quan tịch 官籍quan trật 官秩quan trình 官程quan trường 官場quan tuyển 官選quan tư 官資quan tước 官爵quan viên 官员quan viên 官員quan xích 官尺quân quan 軍官quận quan 郡官quy quan 歸官quý quan 貴官quyên quan 捐官sĩ quan 士官sử quan 史官tạ quan 謝官tại quan 在官tản quan 散官thăng quan 升官thiên quan 千官thổ quan 土官thượng quan 上官tiến quan 進官trưởng quan 長官từ quan 辭官văn quan 文官vấn quan 問官vị quan 味官viên quan 園官vũ quan 武官xúc quan 觸官
khiêu, khâu
qiū ㄑㄧㄡ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò, đống, đồi. ◎ Như: "sa khâu" đồi cát, "khâu lăng" gò đống. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngu khê chi thượng, mãi tiểu khâu vi Ngu khâu" , (Ngu khê thi tự ) Phía trên ngòi Ngu tôi mua một cái gò nhỏ, gọi là gò Ngu.
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên : "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" là "ấp" , bốn "ấp" là "khâu" .
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gò, tức là đống đất nhỏ.
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu .
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.

khâu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gò, đống
2. thửa (ruộng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò, đống, đồi. ◎ Như: "sa khâu" đồi cát, "khâu lăng" gò đống. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngu khê chi thượng, mãi tiểu khâu vi Ngu khâu" , (Ngu khê thi tự ) Phía trên ngòi Ngu tôi mua một cái gò nhỏ, gọi là gò Ngu.
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên : "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" là "ấp" , bốn "ấp" là "khâu" .
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gò, tức là đống đất nhỏ.
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu .
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò, đống, đồi: Gò đất; Đồi cát;
② Mộ, mồ mả: Nấm mồ, mồ mả; Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch);
③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); Thửa ruộng;
④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Lớn, niên trưởng: Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện);
⑥ Trống không: Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư);
⑦ [Qiu] (Họ) Khưu.

Từ ghép 7

hí, hý, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ, zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng cười lớn. ◇ Trữ Quang Nghĩa : "An tri phụ tân giả, Hí hí tiếu khinh bạc" , (Điền gia tạp hứng ) Biết đâu người vác củi, Hê hê cười khinh bạc.
2. Một âm là "điệt". (Động) Cắn. ◇ Dịch Kinh : "Lí hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh" , , (Lí quái ) Đạp lên đuôi cọp, không cắn người, thuận lợi.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cười lớn, cười to

Từ điển Thiều Chửu

① Cười ầm.
② Một âm là điệt. Cắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cười ầm, cười lớn tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cười lớn tiếng — Một âm là Điệt.

điệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắn, gặm

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng cười lớn. ◇ Trữ Quang Nghĩa : "An tri phụ tân giả, Hí hí tiếu khinh bạc" , (Điền gia tạp hứng ) Biết đâu người vác củi, Hê hê cười khinh bạc.
2. Một âm là "điệt". (Động) Cắn. ◇ Dịch Kinh : "Lí hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh" , , (Lí quái ) Đạp lên đuôi cọp, không cắn người, thuận lợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cười ầm.
② Một âm là điệt. Cắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng răng mà cắn — Một âm là Hí. Xem Hí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.