Từ điển trích dẫn

1. Trong như giá, sạch như ngọc. Tỉ dụ phẩm hạnh cao khiết. ☆ Tương tự: "bất nhiễm tiêm trần" . ★ Tương phản: "quả liêm tiên sỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Băng ngọc — Cũng nói là Băng thanh ngọc thuận.

Từ điển trích dẫn

1. Loại thạch anh chứa sắt, có màu đỏ, vàng sẫm, xanh biếc, xám tro... Có thể dùng làm đồ trang sức. ◇ Điền Hán : "(Hồ thủy) lục đắc tượng bích ngọc tự đích" () (Nam quy ).
2. Mượn chỉ tì thiếp, hoặc con gái nhà bình thường, nhỏ tuổi và xinh xắn. ◇ Bạch Cư Dị : "Hồng ngạc tử phòng giai thủ thực, Thương đầu bích ngọc tận gia sanh" , (Nam viên thí tiểu nhạc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngọc xanh biếc.

Từ điển trích dẫn

1. Lầu gác làm bằng ngọc đẹp. ◇ Tô Thức : "Ngã dục thừa phong quy khứ, Hựu khủng quỳnh lâu ngọc vũ, Cao xứ bất thăng hàn" , , (Thủy điệu ca đầu 調) Ta muốn cưỡi gió bay đi, Lại sợ lầu quỳnh cửa ngọc, Trên cao kia lạnh biết bao.
2. Chỗ ở của thần tiên.
3. Cung điện ở trên mặt trăng.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng trăng sao. ◇ Trương Kiều : "Hà hán dạ quang lưu" (Tái đề kính đình thanh việt thượng nhân san phòng ) Ánh trăng ánh sao trôi trên dải Ngân hà.
2. Mặt trăng. ◇ Vương Gia : "Trúc viên khâu dĩ thị triêu nhật, Sức dao giai dĩ ấp dạ quang" , (Thập di kí ) Dựng viên khâu để ngắm mặt trời mọc ban mai, Tô điểm thềm ngọc để đón trăng đêm.
3. Tên khác của đom đóm.
4. Tên một thứ ngọc. ◇ Hoàng Trạc Lai : "Ngư mục hỗn dạ quang, Lưu tục nan dữ ngũ" , (Tặng Trần Tỉnh Trai ) Mắt cá lẫn lộn với ngọc dạ quang, Nhưng khó mà cùng hàng với người thế tục.
5. Tên mũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng trong ban đêm — Chỉ mặt trăng — Một tên chỉ con đm đóm — Tên một loại ngọc quý, chiếu sáng trong đêm.

Từ điển trích dẫn

1. Xinh đẹp, tú lệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quả nhiên đái lai liễu cá hậu sanh, bỉ Bảo Ngọc lược sấu ta, mi thanh mục tú, phấn diện chu thần, thân tài tuấn tiếu, cử chỉ phong lưu, tự cánh tại Bảo Ngọc chi thượng" , , , , , , (Đệ thất hồi) Quả nhiên, một cậu bé được đưa đến, so với Bảo Ngọc, gầy hơn một chút, nhưng mặt mũi sáng sủa, môi son má phấn, dáng người tuấn tú, đi đứng phong nhã, hơn hẳn Bảo Ngọc.

bất thành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sẽ không

Từ điển trích dẫn

1. Không thành tựu, không nên việc. ◇ Sử Kí : "Hạng tịch thiếu thì, học thư bất thành, khứ học kiếm, hựu bất thành" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Tịch lúc nhỏ, học chữ không nên, bỏ đi học kiếm, cũng chẳng thành.
2. Không được, không chạy. ☆ Tương tự: "bất khả" , "bất hành" , "phất thành" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thân thủ yếu, Tập Nhân đệ quá, Bảo Ngọc dịch tại bị trung, tiếu đạo: Giá khả khứ bất thành liễu" , , , : (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc giơ tay đòi (cái thuyền trưng bày trong tủ). Tập Nhân đưa đến. Bảo Ngọc giấu ngay vào trong chăn cười nói: Nó không thể đi được nữa rồi.
3. Lẽ nào, chẳng lẽ. § Biểu thị phản vấn. Thường dùng sau "nan đạo" , "mạc phi" . ◇ Thủy hử truyện : "Khán nhĩ chẩm địa nại hà ngã! Một địa lí đảo bả ngã phát hồi Dương Cốc huyện khứ bất thành?" . (Đệ nhị thập bát hồi) Coi mi làm gì được ta! Chẳng lẽ mi lại giao trả ta về huyện Dương Cốc hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nên việc. Hỏng việc.

khách khí

phồn thể

Từ điển phổ thông

khách khí, khách sáo, làm khách

Từ điển trích dẫn

1. Khách sáo, thái độ e dè, khiêm nhượng giữ gìn lễ phép. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc kinh tài tả hoàn, trạm khởi lai đạo: Giản mạn liễu. Bảo Ngọc tiếu đạo: Muội muội hoàn thị giá ma khách khí" , : . : (Đệ bát thập cửu hồi) Đại Ngọc vừa mới viết xong kinh, đứng dậy nói: Xin lỗi. Bảo Ngọc cười, nói: Cô vẫn giữ cái lối khách sáo ấy.
2. Dũng khí phát sinh nhân một lúc xung động trong lòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ xa lạ, giữ gìn, không thân mật chân thành.

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra, tách ra. ◎ Như: "bả đông tây phân khai thành lưỡng bán" 西 tách cái đó ra làm hai nửa.
2. Tránh, lảng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc thính liễu lãnh tiếu đạo: "Ngã đương thị thùy, nguyên lai thị tha! Ngã khả na lí cảm thiểu tha ni?" Bảo Ngọc bất đẳng thuyết hoàn, mang dụng thoại phân khai" : ", ! ? , (Đệ nhị thập hồi) Đại Ngọc nghe thấy cười nhạt nói: "Tưởng ai chứ chị ấy thì tôi đâu dám." Bảo Ngọc không chờ nói hết, vội nói lảng ra chuyện khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra, rời ra.
trản
zhǎn ㄓㄢˇ

trản

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chén ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén nhỏ. ◇ Ngô Tích Kì : "Tửu trản trà lô, phối tựu thi trung liệu" , (Du thạch hồ khúc ) Chén rượu lò trà, hợp thành chất liệu trong thơ.
2. (Danh) Riêng chỉ chén uống rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Dịch trản giao thù" (Lục phán ) Thay chén rót rượu mời.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho chén trà, chén rượu, ngọn đèn. ◇ Lưu Khắc Trang : "Nhất trản khám thư đăng" (Kỉ dậu hòa thật chi đăng tịch ) Một ngọn đèn xem sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chén ngọc (để uống rượu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén bằng ngọc — Chỉ chung chén uống rượu.
thử, tỳ
cī ㄘ, cǐ ㄘˇ

thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu ngọc tươi sáng

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màu ngọc tươi sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sáng đẹp của ngọc — Vẻ rực rỡ của quần áo.

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vết ngọc. (Ngr) Khuyết điểm. Như .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.