ngạc
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngạc nhiên, kinh ngạc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hoảng hốt, kinh hoàng, sửng sốt. ◎ Như: "ngạc nhiên" lấy làm lạ, "kinh ngạc" sợ hãi. ◇ Liêu trai chí dị : "Tẩu bất tín. Thoát ngoa nhi thị chi túc, thủy ngạc, thị ngoa trung tắc nhứ mãn yên" . , , 滿 (Nhan Thị ) Chị dâu không tin. (Bèn) tháo giày cho xem chân, bấy giờ (chị dâu) mới chưng hửng, nhìn trong giày thấy toàn bông gòn. § Gái giả trai, lót bông gòn trong giày.
2. (Động) Nói thẳng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hớt hải, kinh ngạc. Tả cái dáng sợ hãi cuống cuồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hoảng hốt, kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt, hớt hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi thình lình — Nói thẳng.

Từ ghép 2

cù, cừ
qú ㄑㄩˊ, qù ㄑㄩˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cừ mạch" một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc (Dianthus superbus).
2. (Danh) Họ "Cừ". ◎ Như: "Cừ Bá Ngọc" .
3. (Phó) Kinh ngạc. ◎ Như: "cừ cừ" kinh động, ngạc nhiên. ◇ Trang Tử : "Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa" , ? ! ?, ? , ? , ? (Tề Vật luận ) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
4. Một âm là "cù". § Thông "cù" .

cừ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cử mạch )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cừ mạch" một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc (Dianthus superbus).
2. (Danh) Họ "Cừ". ◎ Như: "Cừ Bá Ngọc" .
3. (Phó) Kinh ngạc. ◎ Như: "cừ cừ" kinh động, ngạc nhiên. ◇ Trang Tử : "Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa" , ? ! ?, ? , ? , ? (Tề Vật luận ) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
4. Một âm là "cù". § Thông "cù" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cừ mạch một thứ cỏ, có hạt như hạt thóc, dùng làm thuốc.
② Cừ cừ nhơn nhơn tự đắc, kinh động, ngạc nhiên. Trang Tử : Tích giả Trang Chu mộng vi hồ điệp, hủ hủ nhiên hồ điệp dã. Tự dụ thích chí dữ! bất tri Chu dã. Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã. Bất tri Chu chi mộng vi hồ điệp dư, hồ điệp chi mộng vi Chu dư? Chu dữ hồ điệp, tắc tất hữu phân hĩ. Thử chi vị Vật hóa. (Tề Vật luận ) Xưa Trang Chu chiêm bao làm bướm, phấp phới là bướm thật. Tự thấy thích chăng, chẳng biết đến Chu nữa. Thoắt mà thức dậy, thì thù lù là Chu. Không biết Chu chiêm bao làm bướm chăng, bướm chiêm bao làm Chu chăng? Chu cùng bướm thì có phân biệt rồi. Ấy thế gọi là Vật hóa.
③ Cùng nghĩa với chữ cù .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kinh ngạc một cách vui vẻ;
② [Qú] (Họ) Cừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, giống cây cúc nhưng rất lớn — Kinh ngạc.

Từ ghép 3

nhiên
rán ㄖㄢˊ

nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đúng
2. thế, vậy
3. nhưng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt cháy. § Nguyên là chữ "nhiên" . ◇ Mạnh Tử : "Nhược hỏa chi thủy nhiên" (Công Tôn Sửu thượng ) Như lửa mới cháy.
2. (Động) Cho là đúng, tán đồng. ◎ Như: "nhiên nặc" ừ cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưu Yên nhiên kì thuyết, tùy tức xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" , (Đệ nhất hồi) Lưu Yên tán đồng lời đó, tức khắc cho yết bảng chiêu mộ nghĩa quân.
3. (Đại) Như thế. ◎ Như: "khởi kì nhiên hồ" há như thế ư!
4. (Thán) Lời đáp lại: phải, phải đấy. ◇ Luận Ngữ : "Thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên" ? (Vi Tử ) Gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
5. (Trợ) ◎ Như: "du nhiên tác vân" ùn ùn mây nổi.
6. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị khẳng định. ◇ Luận Ngữ : "Nghệ thiện xạ, Ngạo đãng chu, câu bất đắc kì tử nhiên" 羿, , (Hiến vấn ) Nghệ bắn giỏi, Ngạo giỏi dùng thuyền (thủy chiến), rồi đều bất đắc kì tử.
7. (Liên) Nhưng, song. ◇ Sử Kí : "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Liên) "Nhiên hậu" vậy sau, rồi mới, "nhiên tắc" thế thời, "nhiên nhi" nhưng mà.
9. (Danh) Họ "Nhiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt cháy, như nhược hỏa chi thủy nhiên (Mạnh Tử ) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên .
② Ưng cho, như nhiên nặc ừ cho.
③ Như thế, như khởi kì nhiên hồ há thửa như thế ư!
④ Lời đáp lại (phải đấy), như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư? Viết nhiên ? gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không? Phải đấy.
⑤ Dùng làm lời trợ ngữ, như du nhiên tác vân ùn vậy nổi mây.
⑥ Lời thừa trên tiếp dưới, như nhiên hậu vậy sau, rồi mới, nhiên tắc thế thời, nhiên nhi nhưng mà, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phải, đúng: Không cho là phải; Lời nói của Nhiễm Ung (là) đúng (Luận ngữ);
② Như thế, như vậy: Tất nhiên, đương nhiên; Không hoàn toàn như thế; Đâu đâu cũng như thế; Muôn vật đều như thế cả (Trang tử);
③ (văn) Thì (dùng như , bộ ): Ta có được một đấu, một thưng nước thì đủ sống rồi (Trang tử: Ngoại vật).【nhiên hậu [ránhòu] (pht) Rồi sau, rồi mới, sau đó, rồi: Hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến; Chúng ta nghiên cứu trước đã, rồi mới quyết định; Có rét dữ và sương tuyết sa xuống rồi mới biết cây tùng cây bách là tốt (Hoài Nam tử); 【nhiên tắc [ránzé] (lt) Thì, thế thì: ? Thế thì làm thế nào mới được?; 退? Đó là tiến cũng lo mà thoái cũng lo, như thế thì có lúc nào vui được chăng? (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
④ (văn) Nhưng, song (biểu thị sự chuyển ý ngược lại): (Con hổ) cho rằng nó (con lừa) sắp cắn mình thì sợ lắm, nhưng đi qua đi lại nhìn thì thấy nó không có tài năng gì khác lạ (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư). 【nhiên nhi [rán'ér] (lt) Nhưng mà, thế mà, song: Anh yêu cầu tôi làm việc này, nhưng tôi sợ không làm nổi; Lấy niềm vui của thiên hạ làm niềm vui của mình, nỗi lo của thiên hạ làm nỗi lo của mình, thế mà vẫn không làm vua được, là chưa từng có vậy (Mạnh tử);
⑤ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự khẳng định: Người quân tử vì thế rất tôn trọng điều lễ (Lễ kí);
⑥ (văn) Trợ từ biểu thị ý so sánh (thường dùng cặp với , ): Người ta nhìn mình như thấy được gan phổi (Lễ kí); Ông ta coi việc giết người như cắt cỏ vậy (Hán thư);
⑦ Đặt cuối từ, chỉ trạng thái: Đột nhiên, thình lình; Bỗng nhiên; Rõ ràng là; Trời thình lình nổi mây (Mạnh tử);
⑧ (văn) Đốt (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lửa mà đốt — Ấy. Đó — Như thế — Nhưng mà — Tiếng dùng để chuyển ý.

Từ ghép 96

ám nhiên 暗然ảm nhiên 黯然an nhiên 安然bất chiến tự nhiên thành 不戰自然成bất nhiên 不然bột nhiên 勃然bột nhiên đại nộ 勃然大怒cái nhiên 蓋然cánh nhiên 竟然cố nhiên 固然cố nhiên 故然công nhiên 公然nhiên 瞿然nhiên 居然cừ nhiên 蘧然nhiên 已然du nhiên 悠然đạm nhiên 淡然điềm nhiên 恬然đồ nhiên 徒然đột nhiên 突然đương nhiên 当然đương nhiên 當然hách nhiên 赫然hãi nhiên 駭然hạo nhiên 浩然hạo nhiên chi khí 浩然之氣hấp nhiên 歙然hiển nhiên 顯然hiêu nhiên 髐然hoạch nhiên 畫然hồn nhiên 渾然hốt nhiên 忽然khối nhiên 塊然nhiên 既然nhiên 既然nhiên 旣然lịch nhiên 歷然liễu nhiên 了然mạc nhiên 莫然mang nhiên 汒然mang nhiên 茫然mao cốt tủng nhiên 毛骨悚然mặc nhiên 默然ngạc nhiên 愕然ngạn nhiên 岸然ngang nhiên 昂然ngạo nhiên 傲然ngẫu nhiên 偶然nghiễm nhiên 俨然nghiễm nhiên 儼然nhiên hậu 然後nhiên liệu 然料nhiên nhi 然而nhưng nhiên 仍然phái nhiên 沛然phấn nhiên 奮然phỉ nhiên 斐然phiên nhiên 幡然phiền nhiên 樊然phiên nhiên 翩然phiêu nhiên 飄然quả nhiên 果然quyết nhiên 決然sái nhiên 灑然sảng nhiên 愴然sảng nhiên 爽然sậu nhiên 驟然siêu nhiên 超然siêu tự nhiên 超自然suất nhiên 率然tất nhiên 必然thản nhiên 坦然tháp nhiên 嗒然thê nhiên 淒然thích nhiên 釋然thiên nhiên 天然thiểu nhiên 愀然thốt nhiên 猝然thúc nhiên 蹴然tịch nhiên 寂然tiệt nhiên 截然tiễu nhiên 悄然tiêu nhiên 蕭然toàn nhiên 全然trác nhiên 卓然túng nhiên 縱然tuy nhiên 雖然tuyệt nhiên 絶然tự nhiên 自然uyển nhiên 宛然võng nhiên 惘然xác nhiên 確然xúc nhiên 蹴然y nhiên 依然yên nhiên 燕然
hủ, vũ
wǔ ㄨˇ

hủ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

phồn thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến. Như chữ Vũ
hát, hạt, ái, ới
hē ㄏㄜ, hè ㄏㄜˋ, yè ㄜˋ

hát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quát mắng
2. uống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quát mắng. ◎ Như: "lệ thanh hát đạo" quát lớn tiếng.
2. (Động) Hét, gào, kêu to. ◎ Như: "đại hát nhất thanh" kêu to một tiếng.
3. (Động) Uống, húp, ăn chất lỏng. ◎ Như: "hát tửu" uống rượu, "hát hi phạn" húp cháo lỏng, "hát bôi ca phê" uống tách cà phê.
4. (Thán) Biểu thị sự ngạc nhiên. ◎ Như: "hát! nhĩ cư nhiên dã lai liễu" ! .
5. Một âm là "ới". (Trạng thanh) Tiếng thâm u tắc nghẹn. ◇ Hán Thư : "Bị thỉ quán yết, thanh âm lưu ới" , (Trương Bô truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Quát mắng.
② Uống, như hát tửu uống rượu.
③ Một âm là ới. Tiếng thâm u mà không rõ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hét, thét, gào, kêu to: Thét, gào hét; Hét to. Xem [he].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uống, húp: Uống nước; Uống rượu; Húp cháo; Húp canh; Uống trà;
② Uống rượu: Anh ấy uống được rượu. Xem [hè].

Từ ghép 5

hạt

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

La to. Quát lớn — Uống từng ngụm một, nhấm nháp. ( dùng trong bạch thoại ) — Một âm là Ái. Xem Ái.

ái

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu lớn — Một âm khác là Hát.

Từ ghép 3

ới

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quát mắng. ◎ Như: "lệ thanh hát đạo" quát lớn tiếng.
2. (Động) Hét, gào, kêu to. ◎ Như: "đại hát nhất thanh" kêu to một tiếng.
3. (Động) Uống, húp, ăn chất lỏng. ◎ Như: "hát tửu" uống rượu, "hát hi phạn" húp cháo lỏng, "hát bôi ca phê" uống tách cà phê.
4. (Thán) Biểu thị sự ngạc nhiên. ◎ Như: "hát! nhĩ cư nhiên dã lai liễu" ! .
5. Một âm là "ới". (Trạng thanh) Tiếng thâm u tắc nghẹn. ◇ Hán Thư : "Bị thỉ quán yết, thanh âm lưu ới" , (Trương Bô truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Quát mắng.
② Uống, như hát tửu uống rượu.
③ Một âm là ới. Tiếng thâm u mà không rõ.
hu, hú, âu, ẩu
ōu ㄛㄨ, ǒu ㄛㄨˇ, òu ㄛㄨˋ, xū ㄒㄩ

hu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ. Trò chuyện vui vẻ — Các âm khác là Âu, Ẩu.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nôn, mửa, oẹ. ◎ Như: "ẩu huyết" nôn ra máu.
2. (Động) Chọc tức, làm nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí mạ đạo: Giá súc sanh bất ẩu tử yêm, chỉ thị đả tiện liễu" : , 便 (Đệ thập lục hồi) Dương Chí chửi: Thằng súc sinh đừng có làm cho ông nổi giận muốn chết được, ông đánh cho một trận bây giờ.
3. (Động) Buồn bực, tức giận. ◇ Thủy hử truyện : "Lão hán đích nhi tử, tòng tiểu bất vụ nông nghiệp, chỉ ái thứ sanh sử bổng, mẫu thân thuyết tha bất đắc, ẩu khí tử liễu" , , 使, , (Đệ nhị hồi) Con trai già từ bé không chịu cày cấy mà chỉ mải tập roi gậy, mẹ răn chẳng được nên buồn bực mà chết.
4. (Thán) Biểu thị ngạc nhiên, sợ hãi: ủa, ui chà, ...
5. Một âm là "âu". (Trạng thanh) § Xem "âu ách" .
6. (Động) Ca hát. § Thông "âu" . ◎ Như: "âu ca" .
7. (Thán) Biểu thị kêu gọi, ứng đáp. ◇ Lão Xá : "Tiên can liễu bôi! Âu! Âu! Đối! Hảo!" ! ! ! ! ! (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Trước cạn chén đi! Nào! Nào! Đúng thế! Tốt!
8. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
9. Một âm là "hú". (Động) Hà hơi cho ấm. § Thông "hú" .
10. (Tính) "Hú hú" ôn hòa, vui vẻ. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương kiến nhân cung kính từ ái, ngôn ngữ hú hú" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hạng Vương tiếp người thì cung kính, thương yêu, nói năng ôn tồn vui vẻ.

âu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nôn, mửa, oẹ. ◎ Như: "ẩu huyết" nôn ra máu.
2. (Động) Chọc tức, làm nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí mạ đạo: Giá súc sanh bất ẩu tử yêm, chỉ thị đả tiện liễu" : , 便 (Đệ thập lục hồi) Dương Chí chửi: Thằng súc sinh đừng có làm cho ông nổi giận muốn chết được, ông đánh cho một trận bây giờ.
3. (Động) Buồn bực, tức giận. ◇ Thủy hử truyện : "Lão hán đích nhi tử, tòng tiểu bất vụ nông nghiệp, chỉ ái thứ sanh sử bổng, mẫu thân thuyết tha bất đắc, ẩu khí tử liễu" , , 使, , (Đệ nhị hồi) Con trai già từ bé không chịu cày cấy mà chỉ mải tập roi gậy, mẹ răn chẳng được nên buồn bực mà chết.
4. (Thán) Biểu thị ngạc nhiên, sợ hãi: ủa, ui chà, ...
5. Một âm là "âu". (Trạng thanh) § Xem "âu ách" .
6. (Động) Ca hát. § Thông "âu" . ◎ Như: "âu ca" .
7. (Thán) Biểu thị kêu gọi, ứng đáp. ◇ Lão Xá : "Tiên can liễu bôi! Âu! Âu! Đối! Hảo!" ! ! ! ! ! (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Trước cạn chén đi! Nào! Nào! Đúng thế! Tốt!
8. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
9. Một âm là "hú". (Động) Hà hơi cho ấm. § Thông "hú" .
10. (Tính) "Hú hú" ôn hòa, vui vẻ. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương kiến nhân cung kính từ ái, ngôn ngữ hú hú" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hạng Vương tiếp người thì cung kính, thương yêu, nói năng ôn tồn vui vẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ca hát dùng như chữ Âu Các âm khác là Ẩu, Hư.

Từ ghép 1

ẩu

phồn thể

Từ điển phổ thông

thổ ra, hộc ra, nôn mửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nôn, mửa, oẹ. ◎ Như: "ẩu huyết" nôn ra máu.
2. (Động) Chọc tức, làm nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí mạ đạo: Giá súc sanh bất ẩu tử yêm, chỉ thị đả tiện liễu" : , 便 (Đệ thập lục hồi) Dương Chí chửi: Thằng súc sinh đừng có làm cho ông nổi giận muốn chết được, ông đánh cho một trận bây giờ.
3. (Động) Buồn bực, tức giận. ◇ Thủy hử truyện : "Lão hán đích nhi tử, tòng tiểu bất vụ nông nghiệp, chỉ ái thứ sanh sử bổng, mẫu thân thuyết tha bất đắc, ẩu khí tử liễu" , , 使, , (Đệ nhị hồi) Con trai già từ bé không chịu cày cấy mà chỉ mải tập roi gậy, mẹ răn chẳng được nên buồn bực mà chết.
4. (Thán) Biểu thị ngạc nhiên, sợ hãi: ủa, ui chà, ...
5. Một âm là "âu". (Trạng thanh) § Xem "âu ách" .
6. (Động) Ca hát. § Thông "âu" . ◎ Như: "âu ca" .
7. (Thán) Biểu thị kêu gọi, ứng đáp. ◇ Lão Xá : "Tiên can liễu bôi! Âu! Âu! Đối! Hảo!" ! ! ! ! ! (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Trước cạn chén đi! Nào! Nào! Đúng thế! Tốt!
8. (Trợ) Trợ từ ngữ khí.
9. Một âm là "hú". (Động) Hà hơi cho ấm. § Thông "hú" .
10. (Tính) "Hú hú" ôn hòa, vui vẻ. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương kiến nhân cung kính từ ái, ngôn ngữ hú hú" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hạng Vương tiếp người thì cung kính, thương yêu, nói năng ôn tồn vui vẻ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nôn (nôn ra tiếng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nôn, nôn mửa, nôn oẹ: Buồn nôn; Làm cho người ta buồn nôn (phát chán, chán ngấy).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nôn mửa — Các âm khác là Âu, Hu.

Từ ghép 8

nhạ
yà ㄧㄚˋ

nhạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghi ngờ, thấy lạ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngạc nhiên, lấy làm lạ. ◎ Như: "thâm nhạ kì sự" rất lấy làm lạ về việc đó.
2. (Động) Nghênh đón. § Thông "nhạ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngờ lạ. Như thâm nhạ kì sự sự ấy lấy làm kì lạ quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngạc nhiên, làm lạ: Kinh ngạc; Rất lấy làm lạ về việc đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón tiếp nhau — Ngờ vực, lấy làm lạ.
ngạc
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngoài cõi, ven cõi ngoài
2. họ Ngạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một ấp của nước Sở ngày xưa, thuộc huyện "Vũ Xương" tỉnh "Hồ Bắc" .
2. (Danh) Tên riêng gọi tỉnh Hồ Bắc.
3. (Danh) Biên giới, ven cõi. ◎ Như: "ngấn ngạc" chỗ hai cõi đất cách nhau.
4. (Danh) Lời nói chính trực. § Thông "ngạc" .
5. (Danh) Đài hoa. § Thông "ngạc" .
6. (Danh) Họ "Ngạc".
7. (Động) Hoảng hốt, kinh hoàng, sửng sốt. § Thông "ngạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một ấp của nước Sở ngày xưa, thuộc huyện Vũ Xương tỉnh Hồ Bắc.
② Ngoài cõi, ven cõi. Như ngấn ngạc chỗ hai cõi đất cách nhau.
Ngạc nhiên, thấy ở bề ngoài.
④ Họ Ngạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngoài cõi, ven cõi;
② [È] Ấp Ngạc (thời xưa, nay thuộc huyện Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc);
③ Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc (gọi tắt);
④ (Họ) Ngạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ấp thuộc nước Tấn thời Xuân Thu, Thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay của Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Kinh động, kinh ngạc. ◇ Trang Tử : "Nga nhiên giác, tắc cừ cừ nhiên Chu dã" , (Tề Vật luận ) Thoắt mà thức dậy, ngạc nhiên thấy mình là Chu.
2. Dáng cao.
3. Khò khò (tiếng ngáy ngủ). § Cũng nói là "hầu hầu" .
ai, ngải
āi ㄚㄧ

ai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. úi, ái, ai (thán từ biểu thị sự bất mãn hoặc kinh ngạc)
2. nhé (thán từ biểu thị sự nhắc nhở)
3. chà (thán từ biểu thị vừa ngạc nhiên vừa ca ngợi)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ôi, ui, úi, ái chà (biểu thị sự kinh ngạc, bất mãn; tiếng dùng để nhắc nhở, ca ngợi). ◇ Lão Xá : "Ai nha, ngã vong liễu nhất kiện đại sự" , (Chánh hồng kì hạ ) Ái chà, tôi quên mất một sự việc quan trọng!

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thán) Biểu thị sự bất mãn hoặc kinh ngạc: ! Úi chà, sao nó có thể làm thế được!;
② Biểu thị sự nhắc nhở: ! Này anh, chớ có mắc lừa đấy nhé!
③【】ai a [aiya] (thán) Chà! (biểu thị vừa ngạc nhiên vừa ca ngợi);
④【】ai yêu [aiyo] (thán) a. Biểu thị sự hết sức kinh ngạc: ! Trời đất! Có người rớt xuống sông rồi!; b. Biểu thị sự đau đớn không chịu nổi: Ôi thôi, những việc đã qua đừng nhắc lại nữa; ! Ui da! Đau quá!

ngải

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu than tức giận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.