Từ điển trích dẫn

1. Trỏ gà mắng chó. Nghĩa bóng: Chửi xéo, chửi bóng gió. § Cũng nói: "chỉ tang mạ hòe" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tâm lí tảo dĩ bất tự tại, chỉ kê mạ cẩu, nhàn ngôn nhàn ngữ đích loạn náo" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Trong lòng lấy làm khó chịu, liền chửi mèo quèo chó, nói nọ nói kia náo loạn cả lên.

Từ điển trích dẫn

1. Dối trá, giảo hoạt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hưu tín na đố phụ hoa ngôn xảo ngữ, ngoại tác hiền lương, nội tàng gian giảo" , , (Đệ lục thập cửu hồi) Không nên tin lời đường mật giả dối của mụ đàn bà ghen tuông ấy, ngoài mặt làm ra vẻ hiền lành, trong bụng thì chứa đầy gian ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá, chuyên lừa gạt người.

chi trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ủng hộ, giúp đỡ, phù trợ, yểm trợ

Từ điển trích dẫn

1. Chống giữ, chống đỡ, giữ gìn, duy trì. ◇ Thẩm Ước : "Khí lực suy hao, bất tự chi trì" , (Trí sĩ biểu ).
2. Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇ Hầu Sinh : "Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch" (Ai Giang Nam ).
3. Ứng phó, đối phó. ◇ Sát cẩu khuyến phu : "Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự" , (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.
4. Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu" , , 便 (Quyển thập nhất).
5. Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇ Anh liệt truyện : "Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì" , (Đệ lục ngũ hồi).
6. Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇ Mạnh Hán Khanh : "Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì" , , (Ma hợp la , Đệ tứ chiệp).
7. Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇ Phong nhập tùng : "Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn" , (Sáo khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm giữ, giữ vững — Chống chỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Lời khoa đại phóng tứ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức dữ Lã Bố bồi thoại viết: Liệt đệ tửu hậu cuồng ngôn, huynh vật kiến trách" : , (Đệ thập tam hồi) Huyền Đức đang tiếp chuyện Lã Bố, (nghe Trương Phi thách thức đánh nhau với Lã Bố), vội nói: Em tôi (chỉ Trương Phi) uống rượu say, nói lời quá đáng, xin anh đừng chấp.
2. Lời cuồng trực kinh người. ◇ Đỗ Mục : "Ngẫu phát cuồng ngôn kinh mãn tọa, Tam trùng phấn diện nhất thì hồi" 滿, (Binh bộ thượng thư tịch thượng tác ).
3. Dùng làm khiêm từ. ◇ Trương Huệ Ngôn : "Huệ Ngôn ư thiên hạ sự vô nhất năng hiểu, bất lượng kì ngu bỉ, triếp dục dĩ cuồng ngôn văn ư chấp sự, chấp sự kì diệc sát chi, hạnh thậm" , , , , (Dữ Tả Trọng Phủ thư ).
4. Nói năng bừa bãi, hồ đồ. ◇ Liễu Thanh : "Đề tự: Ngã cấp nhĩ thuyết cú thoại, nhĩ khả biệt cấp ngoại nhân cuồng ngôn loạn ngữ a!" : , (Sáng nghiệp sử ).
5. Chỉ lời nói mê sảng loạn xạ của người bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói điên rồ — Lời nói cao nhưng không hợp với thực tế.
sám, sấm
chàn ㄔㄢˋ, chèn ㄔㄣˋ

sám

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sám — Một âm khác là Sấm. Xem Sấm.

sấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

lời sấm ngôn, lời tiên tri

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói hoặc điềm triệu báo trước việc lành dữ sẽ xảy ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Tích nhật giai tác, kim thành sấm ngữ hĩ" , (Hương Ngọc ) Bài thơ hôm trước, nay ra lời sấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời sấm kí, sự chưa xảy ra mà đã biết trước và nói bằng cách bí ẩn không cho người biết đích ngay, chờ khi sự xảy ra rồi mới biết thế là sấm. Như ta nói sấm ông Trạng Trình vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lời tiên tri, lời sấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiệm đúng việc xảy ra — Lời đoán trước những sự việc xảy ra trong tương lai xa. Td: Sấm Trạng Trình — Một âm là Sám. Xem Sám.

Từ ghép 7

vưu
yóu ㄧㄡˊ

vưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. oán trách
2. lạ, rất, càng
3. lại còn (đã ... lại còn ..., xem: ký )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú. ◎ Như: "vưu vật" người ưu tú, vật quý lạ (thường chỉ gái đẹp tuyệt sắc).
2. (Danh) Người hay vật lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú. ◇ Hàn Dũ : "Triêu thủ nhất nhân yên bạt kì vưu, mộ thủ nhất nhân yên bạt kì vưu" :, (Tống Ôn xử sĩ (...) tự (...)) Sáng chọn một người, phải chọn người ưu tú, chiều chọn một người, phải chọn người ưu tú.
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎ Như: "hiệu vưu" bắt chước làm điều lầm lạc. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn quả vưu, hành quả hối, lộc tại kì trung hĩ" , , 祿 (Vi chánh ) Lời nói ít lầm lỗi, việc làm ít ăn năn, bổng lộc ở trong đó vậy.
4. (Danh) Họ "Vưu".
5. (Động) Oán trách, oán hận. ◇ Đặng Trần Côn : "Quân tâm thảng dữ thiếp tâm tự, Thiếp diệc ư quân hà oán vưu" , (Chinh Phụ ngâm ) Nếu lòng chàng cũng giống lòng thiếp, Thiếp cũng không có cớ gì oán trách chàng. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Lòng chàng ví cũng bằng như thế, Lòng thiếp đâu dám nghĩ gần xa.
6. (Động) Gần gũi, thân ái. ◇ La Ẩn : "Dã hoa phương thảo nại tương vưu" (Xuân trung ) Hoa dại cỏ thơm sao mà thân ái thế.
7. (Phó) Càng, thật là. ◎ Như: "vưu thậm" càng thêm, "vưu diệu" thật là kì diệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật .
② Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu bắt chước làm điều lầm lạc.
③ Hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất: Chọn cái tốt nhất;
② Càng: Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng. 【】vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng: Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam;
③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: Đừng học theo cái sai lầm;
④ Oán, trách, oán trách: Không oán trời không trách người;
⑤ [Yóu] (Họ) Vưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khác lạ ít thấy, trội hơn hết. Xem Vưu vật — Oán giận. Hát nói của Cao Bá Quát: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, Thời chí hĩ ngư long biến hóa « — Càng. Thêm hơn — Điều lầm lỗi — Họ người.

Từ ghép 9

quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ, kè ㄎㄜˋ, luǒ ㄌㄨㄛˇ, wǒ ㄨㄛˇ

quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quả, trái
2. quả nhiên
3. kết quả
4. nếu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trái cây. ◎ Như: "thủy quả" trái cây, "khai hoa kết quả" nở hoa ra quả.
2. (Danh) Kết thúc, kết cục. ◎ Như: "thành quả" kết quả, "ác quả" kết quả xấu, "tiền nhân hậu quả" nhân trước quả sau (làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành).
3. (Danh) Họ "Quả".
4. (Tính) Dứt khoát, cương quyết. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn tất tín, hành tất quả" , (Tử Lộ ) Lời nói phải tín thực, hành vi phải cương quyết.
5. (Tính) No. ◎ Như: "quả phúc" bụng no. ◇ Trang Tử : "Thích mãng thương giả, tam xan nhi phản, phúc do quả nhiên" , (Tiêu dao du ) Kẻ ra ngoài đồng, ăn ba bữa trở về, bụng còn no.
6. (Động) Làm xong việc, thực hiện. ◇ Đào Uyên Minh : "Nam Dương Lưu Tử Kí, cao thượng sĩ dã, văn chi hân nhiên, thân vãng. Vị quả, tầm bệnh chung" , , , . , (Đào hoa nguyên kí ) Ông Lưu Tử Kí ở đất Nam Dương, là bậc cao sĩ, nghe kể chuyện, hân hoan tự đi tìm lấy nơi đó. Nhưng chưa tìm ra thì bị bệnh mà mất.
7. (Phó) Quả nhiên, kết quả, sau cùng, kết cục. ◎ Như: "quả nhiên như thử" quả nhiên như vậy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
8. (Liên) Nếu. ◎ Như: "như quả" nếu như. ◇ Liêu trai chí dị : "Như quả huệ hảo, tất như Hương nô giả" , (Kiều Na ) Nếu quả có lòng tốt, xin phải được như Hương nô.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v.
② Quả quyết, quả cảm.
③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử .
④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.
⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả .
⑥ No, như quả phúc no bụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quả, trái cây: Hoa quả; Khai hoa kết quả; Thành quả; Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ);
② Cương quyết, cả quyết, quả quyết;
③ Quả là, quả thật, thật là: Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: Đường núi quả là dốc thật; Việc này quả nhiên không thành;【】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: Quả thật như vậy thì tôi yên trí;
④ Kết quả;
⑤ (văn) No: No bụng;
⑥ [Guô] (Họ) Quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái cây. Ta cũng gọi là Quả. Ca dao có câu: » Công anh đắp nấm trồng chanh, chẳng được ăn quả vin cành cho cam « — Cái kết cục của sự việc. Td: Kết quả — Sự việc làm nên được. Td: Thành quả — Sự thật. Xem Quả tình, Quả thật — Chắc chắn, không thay đổi được. Td: Quả quyết.

Từ ghép 49

xảo
qiǎo ㄑㄧㄠˇ

xảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khéo léo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông minh, linh hoạt. ◎ Như: "linh xảo" bén nhạy.
2. (Tính) Khéo, giỏi. ◎ Như: "xảo thủ" khéo tay.
3. (Tính) Tươi, đẹp. ◎ Như: "xảo tiếu" tươi cười.
4. (Tính) Giả dối, hư ngụy. ◎ Như: "xảo ngôn" lời nói dối.
5. (Tính) Giá rẻ. ◇ Lưu Đại Bạch : "Hoa nhi chân hảo, Giá nhi chân xảo, Xuân quang tiện mại bằng nhân yếu" , , (Mại hoa nữ ).
6. (Danh) Tài khéo, tài nghệ. ◇ Nguyễn Du : "Thiên cơ vạn xảo tận thành không" (Đồng Tước đài ) Rốt cuộc muôn khéo nghìn khôn cũng thành không tất cả.
7. (Danh) Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao "Khiên Ngưu" và "Chức Nữ" để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là "khất xảo" . Tục gọi tháng 7 là "xảo nguyệt" là bởi đó.
8. (Phó) Vừa hay, đúng lúc, tình cờ, ngẫu nhiên. ◎ Như: "thấu xảo" không hẹn mà gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khả xảo Phượng Thư chi huynh Vương Nhân dã chánh tiến kinh" (Đệ tứ thập cửu hồi) Đúng lúc anh Phượng Thư là Vương Nhân cũng lên kinh đô.

Từ điển Thiều Chửu

① Khéo.
② Tươi, như xảo tiếu cười tươi.
③ Dối giả, như xảo ngôn nói dối giả.
④ Vừa hay, như thấu xảo không hẹn mà gặp.
⑤ Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo . Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt là bởi đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khéo, khéo léo, tài khéo: Anh ấy rất khéo tay; Xin tài khéo (tục lệ đến ngày 7 tháng 7 cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu và Chức Nữ, để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái);
② Vừa đúng lúc, vừa vặn: Đến vừa đúng lúc;
③ (văn) Tươi xinh: Cười tươi;
④ (văn) Giả dối: Lời nói giả dối;
⑤ 【】xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khéo léo — Cái tài khéo — Không hẹn mà gặp. Đúng lúc. Vừa khéo.

Từ ghép 34

châu
zhōu ㄓㄡ

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

châu (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cồn đất giữa nước, bãi cù lao. Cũng như "châu" .
2. (Danh) Khu vực hành chánh. § Ghi chú: Ngày xưa chia đất ra từng khu, lấy núi sông làm mốc, gọi là "châu". ◎ Như: "Tô Châu" , "Gia Châu" . ◇ Bạch Cư Dị : "Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp" ? (Tì Bà Hành ) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
3. (Danh) Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một "châu". ◎ Như: "châu lí" hợp xưng hai chữ "châu" và "lí", chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai?" , , (Vệ Linh Công ) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?
4. (Danh) Họ "Châu".
5. (Phó) Ổn định. ◇ Quốc ngữ : "Quần tụy nhi châu xử" (Tề ngữ ) Tập họp mà ở ổn định.

Từ điển Thiều Chửu

① Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu.
② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí là vì đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châu: Châu tự trị;
② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: Làng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất lớn nổi lên giữa sông biển, có thể cư ngụ được — Tên một đơn vị hành chánh thời trước — Tên đơn vị hộ tịch thời xưa, gồm 2500 gia đình.

Từ ghép 29

xúc
chù ㄔㄨˋ

xúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. húc, đâm
2. chạm vào, sờ vào
3. cảm động
4. xúc phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Húc, đâm. ◇ Dịch Kinh : "Đê dương xúc phiên, luy kì giác" , (Đại tráng quái ) Con cừu đực húc rào, mắc kẹt sừng vào đó.
2. (Động) Chạm biết, đụng chạm. ◎ Như: "tiếp xúc ư nhĩ mục" tai nghe thấy, mắt trông thấy, "xúc cảnh sanh tình" thấy cảnh vật mà phát sinh tình cảm, "xúc điện" điện giật.
3. (Động) Cảm động, động đến tâm. ◎ Như: "cảm xúc" cảm động.
4. (Động) Can phạm, mạo phạm. ◎ Như: "xúc húy" xúc phạm chỗ kiêng, "xúc phạm trưởng thượng" xúc phạm người trên.
5. (Tính) Khắp. ◎ Như: "xúc xứ giai thị" đâu đâu cũng thế.
6. (Danh) Họ "Xúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Húc, đâm.
② Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục tai nghe thấy, mắt trông thấy.
③ Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị đâu đâu cũng thế.
④ Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát cảm xúc phát ra.
⑤ Can phạm, như xúc húy xúc phạm chỗ kiêng, nói với làm trái nhau đều gọi là để xúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: Tiếp xúc;
② Húc, đâm, mắc phải: Dê đực húc rào;
③ Cảm động, xúc động, xúc cảm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về loài vật dùng sừng húc nhau — Đụng chạm — Phạm vào. Lấn vào. Td: Xúc phạm — Rung động. Td: Cảm xúc.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.