Từ điển trích dẫn

1. Món ăn sơ sài đơn bạc, không thịnh soạn. § Thường dùng làm khiêm từ. ◇ Tư Mã Tương Như : "Tu bạc cụ nhi tự thiết hề, quân tằng bất khẳng hồ hạnh lâm" , (Trường môn phú ).
2. Chuẩn bị sơ sài. ◎ Như: "minh thiên ngã bạc cụ phỉ chước, hoan nghênh các hạ lị lâm hàn xá" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật mỏng manh.

Từ điển trích dẫn

1. Âm đức, đức hạnh kín đáo người ta không biết được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bàn thính liễu, khấu đầu bất điệt, đạo: "Hảo đãi tích điểm âm công nhiêu ngã bãi"" , , : "" (Đệ tứ thập thất hồi) Tiết Bàn nghe xong, rập đầu lạy lia lịa, nói: "Xin ông làm phúc tha cho con."

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm tốt mà không ai biết, chỉ có thần thánh biết.

Từ điển trích dẫn

1. Mái chèo ngắn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khủng phạ lão thái thái cao hứng, tác tính bả hang thượng hoa tử, cao tưởng, già dương mạn tử đô bàn liễu hạ lai dự bị trước" , , , (Đệ ntứ thập hồi) Phòng khi cụ cao hứng, nên mang cả mái chèo ngắn, sào thuyền, màn che sẵn cả để đó.
2. Thuyền nhỏ. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hoa tử kháo định liễu ngạn" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Thuyền nhỏ ghé sát vào bờ.
3. Miếng gỗ nhỏ giữ cho màn, rèm ... khỏi di động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hảo thư thư, ngã phô sàng, nhĩ bả na xuyên y kính đích sáo tử phóng hạ lai, thượng đầu đích hoa tử hoa thượng" , , 穿, (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chị ơi, tôi đi trải giường đây, chị lấy cái màn phủ gương bỏ xuống cho, hãy bấm vào cái đầu bấm gỗ ở trên đó.
4. Cái kéo rèm, thường làm bằng gỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ — Người chèo thuyền.

Từ điển trích dẫn

1. Khí âm u nặng nề, hàn khí.
2. Ngày xưa chỉ khí của đàn bà. ◇ Lão Xá : "Âm khí nhất xung, pháp thuật tựu bất linh liễu" , (Thần quyền , Đệ nhị mạc) Âm khí một khi xung lên thì phép thuật không còn linh nghiệm nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi khí lạnh lẽo như ở cõi chết. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ở đây âm khí nặng nề, Bóng chiều đã ngã nẻo về còn xa «.

Từ điển trích dẫn

1. Gần gũi nhất, tri kỉ nhất. ◎ Như: "tha hướng lai thị ngã tối thiếp tâm đích bằng hữu" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Dĩ tố liễu Thân Lan thiếp tâm thiếp phúc chi nhân, nhân thử kim bạch tài bảo chi loại, tận tại Tiểu Nga thủ trung xuất nhập" , , (Quyển thập cửu).

Từ điển trích dẫn

1. Chức trách, bổn phận mình phải làm tròn. ◇ Văn tuyển : "Hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô, thử thần chi sở dĩ báo tiên đế, nhi trung bệ hạ chi chức phận dã" , , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại, trở về kinh đô cũ, như vậy là thần báo đáp được ơn Tiên Đế, mà trung thành với chức trách bệ hạ giao phó.
2. Chức vụ, quan chức. ◇ Tây du bổ 西: "Ngã trướng trung thiểu cá thiêu hỏa quân sĩ, tiện bả giá cá chức phận thưởng Chương Hàm bãi" , 便 (Đệ thất hồi) Dưới trướng của ta thiếu một quân sĩ đốt lửa, đem ngay chức vụ này mà thưởng cho Chương Hàm đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần việc mà mình phải làm tròn — Ngày nay còn có nghĩa là địa vị xã hội.

học sinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

học sinh, người theo học

Từ điển trích dẫn

1. Người đi học.
2. Học giả hoặc quan viên tự xưng (khiêm từ). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã học sanh xuất môn cửu liễu, cố hương hữu như thử hiền sĩ, cánh tọa bất tri, khả vi tàm quý" , , , (Đệ nhất hồi) Bỉ nhân đi xa đã lâu, ở quê nhà có bậc hiền tài như vậy, (tôi) ngồi mãi (một chỗ) không biết, nên lấy làm hổ thẹn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trẻ tuổi đang đi học.

Từ điển trích dẫn

1. Đời xưa bên Tàu có họ Chu và họ Trần đời đời kết hôn cùng nhau, thôn hai họ ở gọi là thôn "Chu Trần" . Sau mượn gọi hai nhà kết hôn lâu đời với nhau. ◇ Tô Thức : "Ngã thị Chu Trần cựu sứ quân, Khuyến nông tằng nhập Hạnh Hoa thôn" 使, (Trần Quý Thường sở súc Chu Trần thôn giá thú đồ ).

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh đẹp nhiều quá, ngắm xem thưởng thức không kịp. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Tòng San Âm đạo thượng hành, san xuyên tự tương ánh phát, sử nhân ứng tiếp bất hạ" , , 使 (Thế thuyết tân ngữ , Ngôn ngữ ).
2. Đáp ứng không xuể, bận tíu tít. ◇ Văn minh tiểu sử : "Na ta học đường lí đích học sanh, nhĩ dã khứ mãi, ngã dã khứ mãi, chân chánh thị ứng tiếp bất hạ, lợi thị tam bội" , , , , (Đệ tứ nhị hồi).

bình đẳng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang hàng.

bình đẳng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bình đẳng, ngang bằng, công bằng

Từ điển trích dẫn

1. Danh từ Phật Giáo: Ý nói không có sai biệt. ◇ Kim cương kinh : "Thị pháp bình đẳng, vô hữu cao hạ, cố danh vô thượng chánh đẳng bồ đề" , , (Tịnh tâm hành thiện phân ).
2. Ngang hàng. ◎ Như: "bình đẳng tương khán" .
3. Bình thường, tầm thường. ◇ Lí Ngư : "Nhĩ bất tri đạo na nữ tử thị cá thông minh tuyệt đính đích nhân, ngã liệu tha quyết bất khẳng giá cá bình đẳng trượng phu" , (Ý trung duyên , Chúc tì ).
4. Tên huyện ở tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.