nha
yā ㄧㄚ, yǎ ㄧㄚˇ

nha

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con quạ khoang
2. màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con quạ khoang. § Giống quạ lông đen tuyền gọi là "ô" , lông cánh màu xám tro gọi là "nha" . ◇ Nguyễn Du : "Thụ thụ hữu đề nha" (Từ Châu dạ ) Cây nào cũng nghe tiếng quạ kêu.
2. (Tính) Đen. ◎ Như: "nha hoàn" búi tóc đen nhẫy. ◇ Nguyễn Trãi : "Vạn hộc nha thanh đỏa thúy hoàn" (Vân Đồn ) Muôn hộc (núi) đen xanh tựa mái tóc màu tím lam rủ xuống.

Từ điển Thiều Chửu

① Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô , không biết mớm trả gọi là nha .
② Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn búi tóc đen nhẫy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Con) quạ, ác;
② (văn) Màu đen: Búi tóc đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con quạ — Đen. Màu đen ( vì lông quạ màu đen ) — Chiếc nha điểm sầu: Con quạ có sắc đen như một chấm mực nó điểm vào nơi phong cảnh buổi chiều, khi bóng tà dương đã khuất núi, thêm một điểm buồn rầu. » Ngàn non ngậm kín bóng tà, lá cây xào xạc, chiếc nha điểm sầu « ( Hoa Tiên ).

Từ ghép 7

nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lấp, chôn
2. ụ đất

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấp đầy. ◎ Như: "nhân tỉnh" lấp giếng.
2. (Động) Mai một, tiêu diệt. ◇ Nguyễn Trãi : "Phác tán thuần li thánh đạo nhân" (Mạn hứng ) Tính chất phác tiêu tan, nét đôn hậu thành bạc bẽo, đạo thánh mai một.
3. (Danh) Núi đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấp.
② Núi đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Núi đất nhỏ: Lên núi đất nhỏ mà dò xét thành của Tống (Công Dương truyện);
② Lấp: Moi núi lấp hang (Sử kí: Mông Điềm liệt truyện);
③ Ngập mất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường đất đắp quanh thành — Lấp mất. Làm bế tắc — Mất đi.

Từ ghép 1

trạc, trục
zhú ㄓㄨˊ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

trạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết chân — Dấu vết — Xem Trục.

trục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nao núng, do dự
2. vết chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dấu vết, tung tích. ◇ Khâu Đan : "Ngưỡng mộ hiền giả trục" (Kinh trạm trường sử thảo đường ) Ngưỡng mộ tung tích của bậc hiền tài.
2. (Danh) Tỉ dụ hành vi của bậc tiền hiền, công tích. ◎ Như: "kế tiền trục" nối dõi công tích người trước.
3. (Động) Giẫm, đạp.
4. (Phó) "Trịch trục" : xem "trịch" , .

Từ điển Thiều Chửu

① Trịch trục luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được.
② Dấu vết. Như cao trục vết cao, phương trục vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nao núng, do dự: Luẩn quẩn một chỗ. Xem ;
② Vết chân: Vết thơm (của người ẩn dật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dứt đi được. Td: Trịch trục ( dùng dằn ) — Một âm khác là Trạc.

Từ ghép 3

si
chī ㄔ

si

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh roi, vọt roi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh roi, đánh bằng bàn vả. ◇ Liêu trai chí dị : "Thăng đường, kiến Minh vương hữu nộ sắc, bất dong trí từ, mệnh si nhị thập" , , , (Tịch Phương Bình ) Lên công đường, thấy Diêm vương có sắc giận, không cho biện bạch gì cả, truyền đánh hai mươi roi.
2. (Danh) Hình phạt đánh bằng roi hoặc bàn vả, là một thứ trong ngũ hình ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh roi, đánh bằng bàn vả. Là một thứ hình trong ngũ hình ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Roi tre;
② Đánh bằng roi, quất roi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây roi — Đánh bằng roi — Hình phạt đánh bằng roi thời xưa.
a, ả
ē

a

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: a na )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "A na" nhẹ nhàng, thướt tha, mềm mại, xinh xắn. § Cũng viết là hay là . ◇ Tào Thực : "Hoa dong a na, Lệnh ngã vong xan" , (Lạc thần phú ) Vẻ hoa xinh xắn, Khiến ta quên ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ

Từ điển Trần Văn Chánh

】a na [enuó] Xinh đẹp, thướt tha, mũm mĩm, mềm mại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yểm a ở vần Yểm — Một âm khác là Ả. Xem Ả.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Ả 娿.
ngập, sắc
jī ㄐㄧ, jí ㄐㄧˊ

ngập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguy khốn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nguy khốn. § Thông "ngập" . ◇ Trang Tử : "Đãi tai ngập hồ thiên hạ" (Thiên địa ) Nguy thay, khốn cho thiên hạ.
2. Một âm là "sắc". (Danh) § Xem "lạp sắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy.
② Lạp ngập bụi bậm chồng chất, cũng gọi là chữ sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nguy ngập;
② Bụi. Xem [laji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế đất cao, hiểm trở.

sắc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nguy khốn. § Thông "ngập" . ◇ Trang Tử : "Đãi tai ngập hồ thiên hạ" (Thiên địa ) Nguy thay, khốn cho thiên hạ.
2. Một âm là "sắc". (Danh) § Xem "lạp sắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy.
② Lạp ngập bụi bậm chồng chất, cũng gọi là chữ sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nguy ngập;
② Bụi. Xem [laji].

Từ ghép 1

tán
zàn ㄗㄢˋ

tán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khen ngợi
2. văn tán dương công đức
3. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yết kiến. ◎ Như: "tán yết" yết kiến.
2. (Động) Giúp đỡ, phụ giúp. ◎ Như: "tán trợ" giúp đỡ.
3. (Động) Chỉ dẫn, dẫn dắt. ◎ Như: "tán lễ" chỉ dẫn cho người khác làm lễ. ◇ Quốc ngữ : "Thái Sử tán vương, vương kính tòng chi" , (Chu ngữ thượng ) Quan Thái Sử dẫn dắt vua, vua kính thuận theo.
4. (Động) Tiến cử, thôi tiến. ◇ Lễ Kí : "Mệnh Thái Úy tán kiệt tuấn" (Nguyệt lệnh ) Truyền lệnh cho quan Thái Úy tiến cử những người tài giỏi.
5. (Động) Bảo cho biết, giới thiệu. ◇ Sử Kí : "Công Tử dẫn Hầu Sanh tọa thượng tọa, biến tán tân khách, tân khách giai kinh" , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Công tử dẫn Hầu Sinh lên ngồi ở ghế trên, giới thiệu khắp với các tân khách, các tân khách đều kinh ngạc.
6. (Động) Đồng ý. ◎ Như: "tán đồng" tán thành.
7. (Động) Khen ngợi. § Thông "tán" . ◇ Tam quốc chí : "Đế tư Trử trung hiếu, hạ chiếu bao tán" , (Hứa Trử truyện ) Vua nghĩ Trử là người trung hiếu, xuống chiếu khen ngợi.
8. (Động) Xen vào, can dự. ◇ Sử Kí : "Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước, Tử Hạ chi đồ bất năng tán nhất từ" , , , (Khổng Tử thế gia ) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ, những người như Tử Hạ không được can dự một lời.
9. (Danh) Tên thể văn, dùng để ca tụng công đức.

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp, cổ xúy lên, phụ họa vào cho việc chóng thành gọi là tán thành hay tham tán .
② Chỉ dẫn, như tán lễ chỉ dẫn cho người khác làm lễ.
③ Khen ngợi, một lối văn ca tụng công đức gọi là văn tán , nay thông dụng chữ .
④ Bảo.
⑤ Sáng tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giúp đỡ, tán trợ, phụ họa vào.【】tán trợ [zànzhù] Tán thành và ủng hộ, đồng ý và giúp đỡ;
② Khen, khen ngợi: Tấm tắc khen mãi;
③ (văn) Văn tán, bài tán (dùng như , bộ );
④ (văn) Bảo;
⑤ (văn) Sáng tỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tán .

Từ ghép 8

sóc
shuò ㄕㄨㄛˋ

sóc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đâm
2. gài, gắn, xen thêm
3. cầm, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm cử thủ, cách sát đích nhất thương, tiên sóc đảo sai bát" , , (Đệ thập hồi) Lâm (Xung) giơ tay, soạt một nhát thương, trước đâm ngã tên giám trại.
2. (Động) Cắm, gài. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chỉ kiến nữ tường biên hư sóc tinh kì, vô nhân thủ hộ" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chỉ thấy trên mặt thành cắm cờ quạt, không ai canh giữ.
3. (Động) Cầm, nắm. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu tướng quân sóc kích tại thủ, lặc mã trận tiền, cao thanh đại   khiếu" , , (Đệ bát thập thất hồi) Tiểu tướng quân cầm kích trong tay, ghìm ngựa trước trận thế, cất tiếng hô lớn.
4. (Động) Ném, quẳng đi. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na phụ nhân tương bàn nhất sóc, thả bất thu thập" , (Quyển tam) Người đàn bà lấy cái mâm ném một cái, mà chẳng thu nhặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đâm;
② Gài, gắn, xen thêm;
③ Cầm, nắm;
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tô trát lên, trét lên.
bà, bá, bả
bà ㄅㄚˋ, pá ㄆㄚˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi xổm.
2. Một âm là "bà". (Động) Trẻ con bò.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trẻ con bò bằng hai tay hai chân.

Từ ghép 1

bả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngồi xổm
2. bò đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi xổm.
2. Một âm là "bà". (Động) Trẻ con bò.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngồi xổm.
② Bò đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngồi xổm;
② Bò đi.
ná ㄋㄚˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm, đưa. ◎ Như: "nã bút" cầm bút.
2. (Động) Bắt, lùng bắt. ◎ Như: "tróc nã nhân phạm" lùng bắt kẻ phạm tội.
3. (Động) Chèn ép, bắt chẹt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân phạ Kim Quế nã tha, sở dĩ bất cảm thấu lậu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Vì sợ Kim Quế bắt chẹt, nên không dám để lộ.
4. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◎ Như: "nã quyền" nắm quyền, "nã chủ ý" có chủ định, quyết định.
5. (Động) Ra vẻ, làm bộ. ◎ Như: "nã kiều" làm ra vẻ, làm bộ làm tịch, "nã giá tử" lên mặt, "nã khang tác thế" ra vẻ ta đây.
6. (Giới) Coi như, coi là, đối xử như. ◎ Như: "ngã nã tha môn đương huynh đệ khán đãi" tôi coi họ như anh em.
7. (Giới) Bằng, lấy. ◎ Như: "nã xích lượng" lấy thước đo.
8. § Thông "noa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng dùng như chữ noa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, lấy, cầm lấy, nhặt lấy, xách, đem, đưa: Cầm bút; Lấy cho (tôi) một tờ giấy; Đi ngân hàng lấy tiền; Nhặt lên; Nặng quá, tôi xách không nổi; Đem cái cốc sang đây; Anh đưa hộ tôi cuốn sách;
② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: ? Việc đó có chắc chắn không anh? Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay;
③ Bắt bí, bắt chẹt: Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai;
④ Ăn, ăn mòn: Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra;
⑤ Bắt, nã, hạ: Mèo bắt chuột; Hạ đồn địch;
⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: Tôi coi họ như anh em;
⑦ Lấy, bằng: Lấy thước đo; Chứng minh bằng sự thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

một lối viết thông dụng của chữ Ná .

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.