Từ điển trích dẫn

1. Hợp phép tắc. ◇ Tuân Tử : "Phàm cổ kim thiên hạ chi sở vị thiện giả, chánh lí bình trị dã; sở vị ác giả, thiên hiểm bội loạn dã. Thị thiện ác chi phân dã dĩ" , ; , . (Tính ác ).
2. Yên trị, bình định trị lí. ◇ Mạnh Tử : "Như dục bình trị thiên hạ, đương kim chi thế, xả ngã kì thùy dã?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ) Muốn yên trị thiên hạ thời nay, trừ ra tôi đây thì còn ai nữa?
3. Thái bình. ◎ Như: "tứ phương bình trị" .
4. Ngưng, hết, tiêu trừ, bình tức. ◇ Vương Đảng : "Dữ ngự sử đại phu, diệc khả bình trị khiểm hận" , (Đường ngữ lâm , Bổ di tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẹp yên. Làm cho yên ổn.

bất khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không thể (ý nói không có khả năng). ◇ Luận Ngữ : "Ninh Vũ tử, bang hữu đạo, tắc trí; bang vô đạo, tắc ngu. Kì trí khả cập dã; kì ngu bất khả cập dã" , , ; , . ; (Công Dã Tràng ) Ông Ninh Vũ tử, khi nước có đạo thì tỏ ra là người trí; khi nước vô đạo thì làm ra vẻ ngu. Cái trí của ông, ta theo kịp; còn cái ngu của ông, ta không thể theo kịp.
2. Không được, không nên (biểu thị cấm chỉ). ◇ Mạnh Tử : "Dân sự bất khả hoãn dã" (Đằng Văn Công thượng ) Việc nhà nông không được chậm trễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thể.

lợi hại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lợi hại

Từ điển trích dẫn

1. Lợi ích và tổn hại. ◇ Sử Kí : "Tiên tri lợi hại, sát ư họa phúc" , (Quy sách liệt truyện ) Biết trước lợi và tổn hại, xét ở họa phúc.
2. Chỉ hình thế đích tiện lợi và hiểm yếu.
3. Hung tợn, mạnh dữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như lợi bệnh — Nguy hiểm, hung tợn, nhiều thủ đoạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cọp giấy, chỉ sự mạnh mẽ bề ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bàng bái .

Từ điển trích dẫn

1. Thế nước lớn mạnh, tiếng sóng nước đập vào nhau. ◇ Vương Kì : "Ngư long bằng dạ đào, Tứ diện hốt bàng phái" , (Thu nhật bạch lộ đình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước dân lớn.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "bành phái" .
2. Âm ầm, sôi sục (sóng nước).
3. Thanh thế lớn lao, khí thế mạnh mẽ.

nhân sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người sinh ra đời. ◇ Đỗ Mục : "Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung" , (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối ) Người sinh ra đời dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.
2. Một đời người. Cũng chỉ người. ◇ Hàn Dũ : "Nhân sanh thành vô kỉ, Sự vãng bi khởi na" , (Hợp giang đình ).
3. Cuộc sống, sinh hoạt (của con người). ◇ Đỗ Phủ : "Nhân sanh tại thế gian, Tụ tán diệc tạm thì" , (Tống Điện Trung Dương... 殿).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời người. Cuộc sống con người. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nhân sinh tự cổ thùy vô tử « ( đời người ta, từ xưa ai là không chết ).

sinh hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sống, sinh tồn. ◇ Mạnh Tử : "Dân phi thủy hỏa bất sanh hoạt" (Tận tâm thượng ).
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" , , , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng : "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (), ; , (Năng cải trai mạn lục , Kí sự nhất ).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" . . , , (Pháp uyển châu lâm , Nghi thành dân ).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 便. , (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục : "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" , , , (Tế thành hoàng thần kì vũ văn , Chi nhị ).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" .
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành : "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" (Nhân thứ đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ( trái với chết ) — Làm việc để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng nước chảy mạnh.
2. Nước mưa tràn trề. ◇ Hán Thư : "Quán liệt khuyết chi đảo cảnh hề, thiệp Phong Long chi bàng tị" , (Tư Mã Tương Như truyện hạ ).
3. Đông nhiều, thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa thật to — Nước chảy xiết — Vẻ đông, nhiều, hưng thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây thông và cây tre cứng, chỉ người cứng cỏi mạnh mẽ che chở được cho nguời khác. Đoạn trường tân thanh : » Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.