Từ điển trích dẫn

1. (Nhân vì ngờ vực, hiềm nghi tiêu tan nên) hết còn bận tâm, thoải mái, thư thái. ◇ Thẩm Quát : "Thích nhiên phóng hoài, vô phục đế giới" , (Mộng khê bút đàm , Thần kì ).
2. Tiêu tan, vỡ lở. ◇ Tô Tuân : "Cửu nhi bất trị, hựu tương hữu đại ư thử, nhi toại tẩm vi tẩm tiêu, thích nhiên nhi hội" , , , (Cơ sách , Thẩm thế ).
3. Hình dung lĩnh ngộ. ◇ Tân Đường Thư : "Trẫm cập tức vị, xử trí hữu thất, tất đãi gián nãi thích nhiên ngộ" , , (Đỗ Chánh Luân truyện ).
4. Vui vẻ, khoan khoái. ◇ Trang Tử : "Nam diện nhi bất thích nhiên, kì cố hà dã?" , ? (Tề vật luận ) Ngoảnh mặt sang Nam (lâm triều, vua ra triều đình) mà thấy không khoan khoái. Cớ đó là vì sao?

khải phát

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Mở mang trí thức, làm cho thông hiểu. ◇ Luận Ngữ : "Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát" , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng nẩy ra.
2. Xiển dương, phát huy. ◇ Tấn Thư : "Trứ thiên văn địa lí thập dư thiên, đa sở khải phát" , (Ẩn dật truyện ) Soạn sách về thiên văn địa lí hơn mười thiên, phần lớn là tự mình phát huy.
3. ☆ Tương tự: "khai tịch" , "khai phát" , "khai đạo" , "khải địch" , "khải thị" , "dụ đạo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang ra.

khởi phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

khai sáng, khai hóa

Từ điển trích dẫn

1. Đất chiếm ở từ trước.
2. Thuận tòng, tuân theo. ◇ Quách Mạt Nhược : "Ngã hi vọng Dương Quân yếu thủy chung bổn cứ trứ chánh xác đích lí luận bả tự kỉ đích nhất sanh tố thành nhất thiên kiệt tác" (Tập ngoại , Hiệp tình hòa hữu nghị đích kỉ niệm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự kiện dùng làm chỗ nương tựa cho sự bàn cãi.

Từ điển trích dẫn

1. Tự thân mình trải qua, lĩnh hội thật sự, cảm thụ. ◇ Vương Thủ Nhân : "Giai thị tựu văn nghĩa thượng giải thích, khiên phụ dĩ cầu, hỗn dung thấu bạc, nhi bất tằng tựu tự kỉ thật công phu thượng thể nghiệm" , , , (Truyền tập lục , Quyển trung).
2. Kinh nghiệm thu hoạch được nhờ chính tự thân mình kinh lịch. ◇ Lỗ Tấn : "Văn học tuy nhiên hữu phổ biến tính, đãn nhân độc giả đích thể nghiệm đích bất đồng nhi hữu biến hóa, độc giả thảng một hữu loại tự đích thể nghiệm, tha dã tựu thất khứ liễu hiệu lực" , , , (Hoa biên văn học , Khán thư tỏa kí ).
3. Tra hạch, khảo sát. ◇ Tô Thức : "Thần thể nghiệm đắc mỗi niên Toánh hà trướng dật thủy ngân, trực chí châu thành môn cước hạ, công tư nguy cụ" , , (Tấu luận bát trượng câu bất khả khai trạng ).

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng xưng anh mình đối với người khác. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Tiểu đệ khiếu lai nhân đái tín hồi bẩm gia huynh, thuyết dữ ngô huynh xảo ngộ" , (Đệ tam thập hồi).
2. Mượn chỉ tiền. ◇ Lỗ Bao : "Tuy hữu trung nhân, nhi vô gia huynh, hà dị vô túc nhi dục hành, vô dực nhi dục tường" , , , (Tiền thần luận ) Dù có người làm trung gian, mà không có "anh nhà tôi", thì khác gì không có chân mà muốn đi, không có cánh mà muốn bay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Anh của tôi.

Từ điển trích dẫn

1. Người trong nhà, thường chỉ mọi người thân thuộc ngoại trừ gia trưởng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiệu phục lệnh quân sĩ phân đầu lai sát thập thường thị gia thuộc, bất phân đại tiểu, tận giai tru tuyệt" , , (Đệ tam hồi) (Viên) Thiệu lại sai quân sĩ chia ra từng bọn lùng giết gia quyến của mười thường thị, bất luận lớn nhỏ, đều giết hết. § Thời Tam quốc, "thập thường thị" chỉ mười hoạn quan kết đảng chuyên quyền làm gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung mọi người trong nhà.

Từ điển trích dẫn

1. Nói dối, nói chuyện hư dối. ◇ Vương Sung : "Thật bất dục vãng, chí động phát ngôn, thị ngụy ngôn dã" , , (Luận hành , Vấn Khổng ).
2. Lời nói giả dối, giả tạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói giả dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đua nhau bàn cãi để giành phần thắng.

Từ điển trích dẫn

1. Tranh biện nghị luận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.