Từ điển trích dẫn

1. Thong dong, nhàn dật. ◇ Vương Duy : "Thanh xuyên đái trường bạc, Xa mã khứ nhàn nhàn" , (Quy Tung san tác ).
2. Rộng rãi, bao quát. ◇ Trang Tử : "Đại trí nhàn nhàn, tiểu trí gian gian" , (Tề vật luận ) "Biết lớn" (đại trí): biết một cách bao trùm, rộng rãi; "biết nhỏ" (tiểu trí): biết một cách chia lìa, vụn vặt.
3. Dáng dao động. ◇ Hán Thư : "Nhung xa thất chinh, Xung bành nhàn nhàn" , (Tự truyện hạ ).
4. Bi bô. § Tiếng trẻ con học nói. ◇ Kim Bình Mai : "... tài học nhàn nhàn. Tha hựu hội ngoan, thành nhật chỉ thích cầu nhi sái tử" ... . , (Đệ tam thập ngũ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Điển lễ và thành lệ. ◇ Bắc sử : "Long Chi tính hảo tiểu xảo, chí ư công gia vũ nghi, bách hí phục chế, thì hữu cải dịch, bất tuần điển cố, thì luận phi chi" , , , , , (Cao Long Chi truyện ).
2. Điển tích. § Từ ngữ trong thơ văn dẫn dụng sự việc thời xưa hoặc có lai lịch xuất xứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã giá hội tử tổng tưởng bất khởi thập ma điển cố xuất xứ lai" (Đệ thập thất hồi) Bây giờ tôi nghĩ mãi cũng chẳng nhớ ra được điển tích nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những chuyện xưa chép trong sách vở. Những chuyện chép trong sách vở xưa.

hội đàm

giản thể

Từ điển phổ thông

hội đàm, bàn bạc, thảo luận

Từ điển trích dẫn

1. Xin được giải cửu hoặc giải trừ hoạn nạn. ◇ Sử Kí : "(Tần Chiêu Vương) tù Mạnh Thường Quân, mưu dục sát chi. Mạnh Thường Quân sử nhân để Chiêu Vương Hạnh Cơ cầu giải" (), . 使 (Mạnh Thường Quân truyện ).
2. Xin được giảng cho minh bạch. ◇ Tạ Linh Vận : "Đồng du chư đạo nhân, tịnh nghiệp tâm thần đạo, cầu giải ngôn ngoại" , , (Biện tông luận ).
3. Thỉnh cầu giải đáp. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thử gian sương phụ Tạ Tiểu Nga thị ngã thập nhị tự mê ngữ, mỗi lai tự trung cầu giải" , (Quyển thập cửu).

Từ điển trích dẫn

1. Suy cho cùng, rốt cuộc. ☆ Tương tự: "đáo để" , "cứu cánh" , "chung quy" , "chung cứu" , "chung ư" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ dữ Trương Tam đáo để hữu thập ma cừu khích? Tất cánh thị như hà tử đích? Thật cung thượng lai" ? ? (Đệ bát thập lục hồi) Mày cùng Trương Tam rốt cuộc có hiềm thù gì không? Sau cùng tại sao nó chết? Cứ khai thật đi.
2. Chắc hẳn, có lẽ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu" : , (Quyển nhị ngũ).
3. Xong, hết. ◇ Vương Sung : "Bần vô dĩ thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh" , , (Luận hành , Lượng tri ) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối cùng, sau hết.

an nguy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

an nguy, sự an toàn

Từ điển trích dẫn

1. Bình an và nguy hiểm. ◇ Can Bảo : "Cái dân tình phong giáo, quốc gia an nguy chi bổn dã" , (Tấn kỉ tổng luận ) Phong tục và việc giáo hóa dân tình, đó là gốc của bình an và nguy hiểm cho quốc gia.
2. Trạng huống nguy hiểm. ◎ Như: "xử an nguy nhi tri phấn tiến" ở trong tình cảnh nguy hiểm những vẫn biết dũng cảm tiến tới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn và có hại tới mình.

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm hạnh ngay thẳng. ◇ Luận Ngữ : "Bang hữu đạo, nguy ngôn nguy hạnh; bang vô đạo, nguy hạnh ngôn tốn" , ; , (Hiến vấn ) Nước có đạo (chính trị tốt) thì ngôn ngữ chính trực, phẩm hạnh chính trực; nước vô đạo, phẩm hạnh chính trực, ngôn ngữ khiêm tốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết cao cả, ít người có.

đồng niên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cùng năm, cùng khóa, cùng lứa

Từ điển trích dẫn

1. Đồng thời. ◇ Giả Nghị : "Thí sử San Đông chi quốc dữ Trần Thiệp độ trường kiết đại, bỉ quyền lượng lực, tắc bất khả đồng niên nhi ngữ hĩ" 使, , (Quá Tần luận ).
2. Cùng tuổi. ☆ Tương tự: "đồng canh" .
3. Người cùng bảng hoặc cùng năm thi khảo (thời khoa cử ngày xưa). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhĩ ngã tuy tắc cách tỉnh đồng niên, kim nhật thiên nhai tương tụ, tiện như cốt nhục nhất bàn" , , 便 (Trương Đình Tú đào sanh cứu phụ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đồng canh .

Từ điển trích dẫn

1. Nhân viên phụ trách công việc săn lùng, soạn bài và truyền bá tin tức. Cũng có thể kiêm việc biên tập, bình luận, nhiếp ảnh, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ghi chép các sự việc xảy ra để đăng lên mặt báo. Người làm báo.

vấn đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

vấn đề

Từ điển trích dẫn

1. Sự việc quan trọng cần phải nghiên cứu thảo luận hoặc chờ được giải quyết. ◎ Như: "phạm tội vấn đề" .
2. Đề thi. ☆ Tương tự: "đề mục" . ★ Tương phản: "đáp án" . ◎ Như: "kì mạt khảo đích vấn đề xuất đắc thái thiên tích liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đưa ra hỏi để được giải đáp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.