phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vòng, vầng, vành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎ Như: "xỉ luân" 齒輪 bánh răng cưa, "pháp luân" 法輪 bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của "luân thuyền" 輪船 tàu thủy. ◎ Như: "độ luân" 渡輪 phà sang ngang, "khách luân" 客輪 tàu thủy chở khách, "hóa luân" 貨輪 tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎ Như: "nhĩ luân" 耳輪 vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham" 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan" 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ" 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 (San các vãn thu 山閣晚秋).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎ Như: "ngũ luân" 五輪.
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là "luân". ◎ Như: "nhật luân" 日輪 vầng mặt trời, "nguyệt luân" 月輪 vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một "giáp". ◎ Như: "tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân" 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎ Như: "đệ nhị luân hội đàm" 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) "Quảng luân" 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là "quảng", phía nam bắc là "luân".
13. (Danh) Họ "Luân".
14. (Tính) To lớn. ◎ Như: "luân hoán" 輪奐 cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương" 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 (Đại nhạc 大樂).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎ Như: "luân lưu" 輪流 hay "luân trị" 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" 我們夜輪流看米囤 (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐.
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v.
⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng;
③ Tàu thủy: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cầu, hình cầu
3. tròn (trăng)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy đủ, hoàn chỉnh, trọn vẹn. ◎ Như: "viên mãn" 圓滿 hoàn hảo, trọn vẹn, "viên túc" 圓足 tròn đầy.
3. (Tính) Trơn nhẵn, tròn trĩnh. ◎ Như: "viên hoạt" 圓活 trơn tru.
4. (Tính) Uyển chuyển. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Lịch lịch oanh ca lựu đích viên" 嚦嚦鶯歌溜的圓 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Trong trẻo oanh ca, uyển chuyển véo von.
5. (Tính) Không trở ngại (thuật ngữ Phật giáo). "Thiên Thai tông" 天台宗 chia Phật giáo làm 4 bực, bực "viên giáo" 圓敎 là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công hành viên mãn, tự tại viên dung, không có gì trở ngại nữa.
6. (Danh) Hình tròn. ◇ Mặc Tử 墨子:"Bách công vi phương dĩ củ, vi viên dĩ quy" 百工為方以矩, 為圓以規 (Pháp nghi 法儀) Trăm thợ lấy hình vuông làm khuôn mẫu, lấy hình tròn làm quy tắc.
7. (Danh) Đồng tiền. ◎ Như: "kim viên" 金圓 đồng tiền vàng, "ngân viên" 銀圓 đồng tiền bạc.
8. (Danh) Lượng từ: một "viên" 圓 bằng mười "giác" 角 hào.
9. (Động) Hoàn thành, làm cho hoàn chỉnh. ◎ Như: "tự viên kì thuyết" 自圓其說 làm cho hoàn chỉnh lập luận, lí thuyết của mình. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tạm thả trụ trước, đẳng mãn liễu phục tái viên phòng" 暫且住著, 等滿了服再圓房 (Đệ lục thập bát hồi) Hãy tạm ở đây, chờ khi hết tang sẽ làm lễ thành hôn.
Từ điển Thiều Chửu
② Trộn, phàm cái gì không lộ cạnh góc ra đều gọi là viên. Như viên thông 圓通, viên hoạt 圓活, v.v.
③ Ðầy đủ, như viên mãn 圓滿, viên túc 圓足, v.v.
④ Ðồng bạc.
⑤ Tự bênh vực cái thuyết của mình.
⑥ Không trở ngại, tôn Thiên-thai chia Phật-giáo làm 4 bực, bực Viên-giáo là bực cao nhất, vì chứng đến bực ấy thì công-hành viên-mãn, tự-tại viên-dung, không có gì trở ngại nữa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoàn mĩ, chu đáo, đầy đủ, viên mãn, trọn vẹn: 這人做事很圓 Anh này làm việc rất chu đáo; 這話說得不圓 Nói như vậy không trọn vẹn (tròn trịa, xuôi); 圓滿 Tròn đầy, viên mãn;
③ Đồng (đơn vị tiền tệ): 人民幣三百圓 Ba trăm đồng nhân dân tệ. Cv. 元;
④ Tiền đúc (hình tròn): 銀圓 Tiền bạc; 銅圓 Tiền đồng. Cv. 元;
⑤ Tìm cách bênh vực ý kiến hoặc chủ trương của mình: 自圓其說 Tự biện hộ cho lí thuyết của mình;
⑥ [Yuán] (Họ) Viên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
Từ điển trích dẫn
2. Tên một nhạc khúc cổ. Tương truyền là nhạc của vua nhà Ân. ◇ Trang Tử 莊子: "Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hoạch nhiên, mạc bất trúng âm, hợp ư Tang Lâm chi vũ" 砉然嚮然, 奏刀騞然, 莫不中音, 合於桑林之舞 (Dưỡng sinh chủ 養生主) Tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung, hợp với điệu múa Tang Lâm.
3. Tên một vị thần (truyền thuyết).
4. Tên đất cổ.
Từ điển trích dẫn
2. Nhiều tầng lớp chồng chất. ◎ Như: "bách diệp song" 百葉窗.
3. Dạ dày bò, cừu... gọi là "bách diệp" 百葉. § Dạ dày bò, cừu... có nhiều lớp và mỏng như lá nên gọi tên như thế.
4. Tục gọi đậu hủ là "bách diệp" 百葉.
5. Sách lịch. ◇ Tống sử 宋史: "Trần Thị nữ tương tiến ngự, sĩ lương văn chi, cự kiến Nhân Tông. Nhân Tông phi bách diệp trạch nhật" 陳氏女將進御, 士良聞之, 遽見仁宗. 仁宗披百葉擇日 (Hoạn giả truyện tam 宦者傳三, Diêm Văn Ứng truyện 閻文應傳).
6. Bách thế, bách đại, thời gian lâu dài. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tự vị bổn chi bách diệp, vĩnh thùy hồng huy, khởi ngụ nhị thế nhi diệt, xã tắc băng bĩ tai?" 自謂本枝百葉, 永垂洪暉, 豈寤二世而滅, 社稷崩圮哉? (Cao Đường Long truyện 高堂隆傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xếp đặt, an bài, an trí.
3. Đặt, để, quàn (linh cữu). ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Chúng tiểu tư bả Tây Môn Khánh đài xuất, đình đáng tại đại sảnh thượng" 眾小廝把西門慶抬出, 停當在大廳上 (Đệ thất thập cửu hồi) Bọn đày tớ khiêng (thi thể) Tây Môn Khánh ra, quàn ở phòng chính.
4. Giết chết, kết liễu. ◇ Hoạt địa ngục 活地獄: "Nhân thị bổn quan phân phó, một nhân cảm vi, chỉ đắc như pháp đình đáng liễu tha" 眾小廝把西門慶抬出, 停當在大廳上 (Đệ nhị thập hồi) Rồi vị quan dặn bảo, không ai dám trái lời, chỉ theo phép giết chết người đó đi.
5. Dễ chịu, khỏe khoắn, thư thích. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã thân tử hữu ta bất đình đáng, lai bất đắc" 我身子有些不停當, 來不得 (Đệ nhị bổn 第二本, Đệ tam chiết) Ta trong mình không được khỏe lắm, không lại được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" 丈夫日勤耕嫁, 婦女夜事績織, 廝共生活, 應當官司繇役 (Chu sử 周史, Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (童貫)奉旨差往江南等路, 計置景靈宮材料; 續差往杭州, 製造御前生活 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí sự nhất 記事一).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" 其家兄弟四人. 大兄小弟皆勤事生業. 其二弟名遷, 交遊惡友, 不事生活 (Pháp uyển châu lâm 法苑珠林, Nghi thành dân 宜城民).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 師父穩便. 小人趕趁些生活, 不及相陪 (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" 疽抉其根矣, 苗去其秀矣, 不侵不蠹, 生活自如 (Tế thành hoàng thần kì vũ văn 祭城隍神祈雨文, Chi nhị 之二).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" 生活太高.
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành 黎士宏: "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" 甘州人謂筆曰生活 (Nhân thứ đường bút kí 仁恕堂筆記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động. ◇ Lục Giả 陸賈: "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" 若湯武之君, 伊呂之臣, 因天時而行罰, 順陰陽而運動 (Tân ngữ 新語, Thận vi 慎微).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San 孫中山: "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" 近來外國利用瀑布和河灘的水力來運動發電機, 發生很大的電力 (Dân sanh chủ nghĩa 民生主義, Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" 原來箭頭有藥, 毒已入骨, 右臂青腫, 不能運動 (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" 終日鬥雞走馬, 直到看看快把祖遺的三百多畝田花完了, 沒奈何只好去運動做官 (Mộng Kha 夢珂, Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 劉基便登將臺, 把五方旗號, 按方運動, 發出了三聲號炮, 擊了三通鼓, 諸將都臺下聽令 (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" 只看你騰那乖巧, 運動神機, 仔細保你師父; 假若怠慢了些兒, 西天路莫想去得 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm 冰心: "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" 他運動過度, 玩足球傷了踝骨, 臥了幾天, 心裏很不好過 (Siêu nhân 超人, Li gia đích nhất niên 離家的一年).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" 技術革新運動 cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim 巴金: "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" 好像一切的運動已經停止, 這個世界已陷入靜止的狀態, 它的末日就快來了 (Trầm lạc 沉落).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lập ra pháp độ. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần nguyện vị dân chế độ dĩ phòng kì dâm" 臣願為民制度以防其淫 (Nghiêm An truyện 嚴安傳) Thần nguyện vì dân lập ra pháp độ để ngăn ngừa tham lạm.
3. Quy định. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: 尚書省奏: "Thượng thư tỉnh tấu: Vĩnh Cố tự chấp chánh vi Chân Định duẫn, kì tản cái đương dụng hà chế độ? Kim chủ viết: Dụng chấp chánh chế độ" 永固自執政為真定尹, 其繖蓋當用何制度? 金主曰: 用執政制度 (Tống Hiếu Tông Long Hưng nguyên niên 宋孝宗隆興元年).
4. Chế tác, tạo dựng. ◇ Triệu Nguyên Nhất 趙元一: "Thần vọng Phụng Thiên hữu thiên tử khí, nghi chế độ vi lũy, dĩ bị phi thường" 臣望奉天有天子氣, 宜制度為壘, 以備非常 (Phụng Thiên lục 奉天錄, Quyển nhất).
5. Phương pháp chế tạo. ◇ Chu Úc 朱彧: "Đông Pha tại Hoàng Châu, thủ tác thái canh, hiệu vi Đông Pha canh, tự tự kì chế độ" 東坡在黃州, 手作菜羹, 號為東坡羹, 自敘其制度 (Bình Châu khả đàm 萍洲可談, Quyển nhị).
6. Quy mô, dạng thức. ◇ Hàn Thái Hoa 韓泰華: "Thử linh kim chất kiên luyện, chế độ hồn phác" 此鈴金質堅鍊, 制度渾樸 (Vô sự vi phúc trai tùy bút 無事為福齋隨筆, Quyển thượng) Chuông này bằng chất kim rèn đúc chắc chắn, dạng thức thì mộc mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.