kết quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

kết quả

Từ điển trích dẫn

1. Cây ra trái.
2. Sau cùng, kết cuộc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ môn tự vi đô hữu liễu kết quả liễu, tương lai đô thị tố di nương đích" , (Đệ tứ thập lục hồi) Chúng mày tưởng rằng rốt cuộc sẽ tốt cả đấy, sẽ làm dì hai cả đấy.
3. Giết chết. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược hoàn bất khẳng thì, hà bất kết quả liễu na tư?" , (Đệ lục hồi) Nếu chúng chống cự, sao không cho chúng nó (một nhát dao) rồi đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo thành trái, đơm trái ( nói về cây cối ) — Sự việc sau cùng, tạo thành bởi những sự việc trước đó.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉnh đốn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lục Tốn chỉnh túc bộ ngũ, trương dương thanh thế, vọng Tương Dương tiến phát" , , (Đệ 103 hồi) Lục Tốn chỉnh đốn đội ngũ, khoa trương thanh thế, ý muốn kéo sang Tương Dương.
2. Nghiêm túc, đoan trang. ◇ Liêu trai chí dị : "Dạ phân, hữu thiếu niên nhập, y quan chỉnh túc" , , (Trường Đình ) Nửa đêm, có một thiếu niên vào, mũ áo chỉnh tề.
3. Trừng trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay ngắn nghiêm trang.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ giới hạn của một khu vực. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khứ tuế ngã đáo Kim Lăng địa giới, nhân dục du lãm Lục Triều di tích" , (Đệ nhị hồi) Năm ngoái tôí đến vùng Kim Lăng, vì muốn đi thăm di tích Lục Triều.
2. Chỗ giáp ranh của hai địa phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ cõi của một vùng đất, chỗ giáp ranh với vùng đất khác.

Từ điển trích dẫn

1. Tìm tòi, nghiên cứu. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Tha như quản huyền ti trúc chi âm, mĩ bất tất tâm giảng cứu" , (Hồ thiên lục , Quyển hạ).
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" , , (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" , .
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" , (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" , (Đệ tam tứ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Nón to đội mùa hè để che nắng. (2) "Nại đái" : Người không hiểu sự lí, người ngu xuẩn. ◇ Thổ phong lục : "Kim thế nại đái tử, Xúc nhiệt đáo nhân gia" , (Quyển bát, Nại đái ) Đời nay có kẻ ngớ ngẩn, Trời nóng nực xông vào nhà người ta.
2. (Tính) (1) Mê mẩn, mê muội. (2) Thô xấu, luộm thuộm (quần áo). ◇ Ngô Sí Xương : "Thốt hữu nhất đạo nhân lai, trước chiết giác cân, nại đái bất kham" , , (Khách song nhàn thoại tục tập, , Ngộ tri tử ) Chợt có một đạo sĩ lại, đội mũ chéo góc, quần áo luộm thuộm hết sức. (3) Rườm rà, vướng mắc (văn từ).
3. (Động) Đội nón để che nóng. ◇ Lục Du : "Xích nhật hoàng trần nại đái mang" (Hạ nhật ) Mặt trời đỏ bụi vàng đội nón vội vàng.

Từ điển trích dẫn

1. Thêm hoặc bớt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí ư na khởi hạ nhân tiểu nhân chi ngôn, vị miễn kiến ngã tố tích trì gia thái nghiêm, bối địa gia giảm ta thoại dã thị thường tình" , (Đệ lục thập bát hồi) Những bọn tôi tớ tiểu nhân, thấy chị ngày thường trông nom việc nhà nghiêm ngặt, mới đặt điều nói thêm bớt sau lưng. Đó cũng là chuyện thường.
2. Châm chước, liệu lường, khảo lự. ◇ Kim Bình Mai : "Vọng khất lão tiên sanh lưu thần gia giảm nhất nhị, túc kiến hậu tình" , (Đệ thất thập lục hồi).
3. Một trò chơi đánh bạc thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm và bớt, ý nói sẽ xích sao cho đúng mức.

Từ điển trích dẫn

1. Ắt phải, chắc chắn. ☆ Tương tự: "tất nhiên" . ★ Tương phản: "dã hứa" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng hoặc nhất nhật tha tri đạo liễu, khởi khẳng can hưu, thế tất hữu nhất tràng đại náo, bất tri thùy sanh thùy tử" , , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Hoặc giả có ngày chị ta biết, lẽ nào lại chịu thôi, chắc chắn sẽ có một phen lục đục, biết đâu ai sống ai chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc xảy ra rồi phải như vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Hàng hóa vận chuyển ra ngoài cửa nhánh sông, vũng biển (cảng khẩu).
2. Thuyền bè đi ra cửa nhánh sông, vũng biển. ◇ Lục Trường Xuân : "Nhất nhật hiểu khởi, đãng chu xuất cảng" , (Hương ẩm lâu tân đàm , Đạo ngân ) Một hôm sáng dậy, quẫy thuyền ra cửa sông.
3. Lẻn ra cửa. § Chia tay giữa nam nữ có quan hệ không chính đáng. ◇ Kim Bình Mai : "Tiết tẩu khủng phạ Nguyệt nương sử nhân lai tiều, liên mang thoán xuyết Kính Tế xuất cảng, kị thượng đầu khẩu lai gia" 使, , (Đệ bát thập lục hồi) Tiết tẩu sợ rằng Nguyệt nương có thể sai người tới rình, vội vào giục Kính Tế "chia tay ra khơi", cưỡi con lừa về nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem hàng hóa ra khỏi nước để bán cho nước ngoài.

nghê thường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

điệu hát Nghê Thường Vũ Y

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo của thần tiên. § Tương truyền thần tiên lấy mây làm áo. ◇ Khuất Nguyên : "Thanh vân y hề bạch nghê thường, Cử trường thỉ hề xạ thiên lang" , (Cửu ca , Đông quân ).
2. Mượn chỉ vân vụ, hơi mây.
3. Áo múa phất phới nhẹ nhàng uyển chuyển. ◇ Bạch Cư Dị : "Quý phi uyển chuyển thị quân trắc, Thể nhược bất thăng châu thúy phồn. Đông tuyết phiêu diêu cẩm bào noãn, Xuân phong đãng dạng nghê thường phiên" , . , (Giang Nam ngộ Thiên Bảo Lạc tẩu ).
4. Mượn chỉ vũ nữ.
5. Y phục của đạo sĩ.
6. Nói tắt của "Nghê thường vũ y khúc" . ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xiêm y có màu sắc của cầu vồng — Tên một điệu múa của tiên nữ trên cung trăng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Dẫu mà tay múa miệng dang, Thiên tiên cũng ngảnh Nghê thường trong trăng «.

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "thủy lục đạo tràng" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.