tráng lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

tráng lệ, lộng lẫy, đẹp đẽ

Từ điển trích dẫn

1. Kính phục, bội phục. ◇ Văn minh tiểu sử : "Dĩ kinh bái phục đáo địa, như hà hoàn cảm Ban môn lộng phủ?" , (Đệ tứ thập hồi) Đã thường bội phục sát đất, làm sao mà dám múa rìu qua mắt thợ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu theo người khác, lệ thuộc vào người khác — Ta hiểu theo nghĩa kính trọng và khen ngợi sự tài giỏi của người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành có chim phượng đậu, chỉ kinh đô, nơi vua ở. Truyện Hoa Tiên có câu: » Cảnh kia thêm bận lòng này, phượng thành sáng mở nào hay đã gần « — Công Chúa Lộng Ngọc ngồi trên thành thổi ống địch, Phụng liền bay xuống nên đặt tên là Phụng hoàng thành. Đỗ Phủ: Ngân hán diêu ưng tiếp Phụng thành ( Sông ngân xa tiếp Phụng thành ). » Phụng thành cảnh sắc xinh sao « ( Thơ cổ ).

hữu phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

có gió, nhiều gió, lộng gió

hữu phong

giản thể

Từ điển phổ thông

có gió, nhiều gió, lộng gió

Từ điển trích dẫn

1. Tên giảo hoạt, tay lõi đời. ◇ Lão Xá : "Chí ư giảng giá tranh tọa, tha đích chủy mạn khí thịnh, lộng bất quá na ta lão du tử môn" , , (Lạc đà tường tử , Nhất).

bảo dưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo dưỡng, giữ gìn

Từ điển trích dẫn

1. Coi sóc sửa chữa máy móc. ◎ Như: "xa lượng ứng thì thường gia dĩ bảo dưỡng, dĩ duy hộ hành xa an toàn" , xe cộ bảo dưỡng đúng thời hạn, để cho đi xe được an toàn.
2. Nuôi nấng, giữ gìn sức khỏe. ☆ Tương tự: "điều dưỡng" 調, "trân trọng" , "trân nhiếp" , "di dưỡng" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha giá hội tử bất thuyết bảo dưỡng trước ta, hoàn yếu tróc lộng nhân. Minh nhi bệnh liễu, khiếu tha tự tác tự thụ" , . , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Bây giờ lại không biết giữ gìn sức khỏe, còn định chòng ghẹo người ta. Ngày mai mà bệnh, thực là mình làm mình chịu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gìn giữ nuôi nấng. Như Bảo dục .

Từ điển trích dẫn

1. Vàng (quý kim). ◇ Sử Kí : "Kim hữu tam đẳng, hoàng kim vi thượng, bạch kim vi trung, xích kim vi hạ" , , , (Bình chuẩn thư ). § Tức vàng, bạc và đồng.
2. Chỉ "đồng" (kim loại).
3. Phiếm chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế nhân kết giao tu hoàng kim, hoàng kim bất đa giao bất thâm" , (Quyển nhị thập).
4. Tỉ dụ đồ vật màu vàng kim. ◇ La Ẩn : "Thùy dương phong khinh lộng thúy đái, Lí ngư nhật noãn khiêu hoàng kim" , (Hoàng bi ).
5. Tên một loại đá. ◇ Hoài Nam Tử : "Hoàng ai ngũ bách tuế sanh hoàng hống, hoàng hống ngũ bách tuế sanh hoàng kim, hoàng kim thiên tuế sanh hoàng long" , , (Địa hình ).
6. Tỉ dụ công danh sự nghiệp. ◇ Cung Tự Trân : "Hoàng kim hoa phát lưỡng phiêu tiêu, Lục cửu đồng tâm thượng vị tiêu" , (Mộng trung tác tứ tiệt cú , Chi nhị).
7. Tỉ dụ sự vật quý giá. Cũng chỉ thân thể tôn quý. ◇ Quách Trừng Thanh : "Thu thiên, hựu nhất cá thu thiên, trang hộ nhân gia đích hoàng kim quý tiết lai đáo liễu" , , (Đại đao kí , Đệ thập ngũ chương).
8. Phân, cứt (nói đùa bỡn). ◎ Như: "nhượng sủng vật tùy địa tiện nịch, dĩ miễn hoàng kim biến địa, hữu ngại thị dong quan chiêm" 便, , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vàng ( kim loại quý ) — Chỉ tiền bạc — Cũng chỉ tình trạng tốt đẹp lí tưởng. Thí dụ: Hoàng kim thời đại.

Từ điển trích dẫn

1. Cành và lá cây. ◇ Nguyên Chẩn : "Thất địa nhan sắc cải, Thương căn chi diệp tàn" , (Chủng trúc ).
2. Con cháu, dòng dõi.
3. Bề tôi, bộ thuộc. ◇ Hoài Nam Tử : "Quân, căn bổn dã; thần, chi diệp dã. Căn bổn bất mĩ, chi diệp mậu giả, vị chi văn dã" , ; , . , , (Mậu xưng ).
4. Sự vật phụ thuộc, thứ yếu. ◇ Sử Kí : "Phù tiên vương dĩ nhân nghĩa vi bổn, nhi dĩ cố tắc văn pháp vi chi diệp, khởi bất nhiên tai" , , (Trần Thiệp thế gia ).
5. Lời nói rườm rà hoa hòe. ◇ Lễ Kí : "Thiên hạ vô đạo tắc từ hữu chi diệp" , (Biểu kí ).
6. Chi tiết, khía cạnh, bộ phận sinh thêm ra bên ngoài sự tình. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán lai lưỡng cá nhân nguyên bổn thị nhất cá tâm, đãn đô đa sanh liễu chi diệp, phản lộng thành lưỡng cá tâm liễu" , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Xem ra, hai người vốn cùng một ý nghĩ, nhưng đều có những khía cạnh riêng, thành thử hóa ra hai tâm tư khác biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành và lá cây — Chỉ con cháu — Chỉ cái phụ thuộc.

Từ điển trích dẫn

1. Phân tán tứ tung. ◇ Hoài Nam Tử : "Chủ ám hối nhi bất minh, đạo lan mạn nhi bất tu" , (Lãm minh ) Chúa u mê không sáng suốt, đạo tán loạn mà không sửa.
2. Nhiều màu sặc sỡ, lộng lẫy.
3. Mê li, đắm đuối.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.