di, dị
yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chậu rửa mặt thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng nước hoặc rượu thời xưa.
2. § Cũng đọc là "dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ rửa mặt;
② Đồ uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén lớn, có chuôi cầm, chuôi có lỗ, dùng làm vòi rót ra luôn — Vật dụng giống như cái liễn, có tay cầm, có nắp để đựng đồ ăn uống.

dị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng nước hoặc rượu thời xưa.
2. § Cũng đọc là "dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị.
quyết

quyết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong lỗ vọt ra.
bỉ, đồ
bǐ ㄅㄧˇ, tú ㄊㄨˊ

bỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như "đồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Keo kiệt, bủn xỉn.

đồ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như "đồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết khác của chữ Đồ . Một âm khác là Bỉ. Xem Bỉ.
lựu
liù ㄌㄧㄡˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng cơm làm bằng đất nung.
2. (Danh) Chữ dùng đặt tên đất.
3. (Động) § Thông "lựu" . ◇ Liễu Vĩnh : "Phong can nhật bộc hàm vị gia, thủy quán triều ba lựu thành lỗ" , (Dục hải ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đống đất.
sanh, xanh
chēng ㄔㄥ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chống, đỡ, đẩy. § Cũng như "sanh" . ◇ Lỗ Tấn : "Dã một hữu cố định đích chức nghiệp, chỉ cấp nhân gia tố đoản công, cát mạch tiện cát mạch, thung mễ tiện thung mễ, sanh thuyền tiện sanh thuyền" , , 便, 便, 便 (A Q chánh truyện Q) Y cũng không có nghề nghiệp nhất định, chỉ đi làm thuê cho người ta, ai thuê gặt lúa thì gặt lúa, thuê giã gạo thì giã gạo, thuê đẩy thuyền thì đẩy thuyền.
2. (Danh) Cái cột chống nghiêng. § Thông "sanh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột veo, cái cột chéo. Bây giờ dùng chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sanh .

xanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây cột vẹo

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây cột vẹo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây cột vẹo.
liêu, liệu
liào ㄌㄧㄠˋ, liú ㄌㄧㄡˊ, liù ㄌㄧㄡˋ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bay cao.

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ào ào (tiếng gió thổi). ◇ Trang Tử : "Phù đại khối ái khí, kì danh vi phong, thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào, nhi độc bất văn chi liệu liệu hồ?" , , , , (Tề vật luận ) Kìa khối lớn bật ở hơi, tên nó là gió. Nó không nổi thì thôi, nổi thì muôn lỗ trống đều gào thét. Riêng mi chẳng nghe nó ào ào đó sao?
2. (Động) Bay cao.
phan
fán ㄈㄢˊ

phan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: dư phan )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Dư phan" : xem "dư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dư phan một thứ ngọc báu ở nước Lỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thứ ngọc tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc quý.

Từ ghép 2

dư, dữ
yú ㄩˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc bích loại tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Dư phan" một thứ ngọc đẹp, ngọc quý.
2. (Danh) Tỉ dụ phẩm đức tốt hoặc người đức hạnh. ◇ Đỗ Phủ : "Ngô suy ngọa Giang Hán, Đãn quý thức dư phan" , (Di hoa dương liễu thiếu phủ ) Ta sút kém nằm ở Giang Hán, Lấy làm hổ thẹn được biết có ngọc quý (bậc phẩm đức cao đẹp).

Từ điển Thiều Chửu

① Dư phan một thứ ngọc báu ở nước Lỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc bích loại tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngọc đẹp.

Từ ghép 1

dữ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người. Tức Nguyễn Dữ, người xã Đỗ Tùng huyện Trường Tân tỉnh Hải Dương, đậu cử nhân đời Lê, làm chức Tri huyện, sau cáo quan về phụng dưỡng mẹ già. Tác phẩm có Truyền kì mạn lục, chép các truyện lạ ở nước ta, cho biết phong tục, tín ngưỡng của dân ta thời cổ — Một âm là Dư.
cáp, cấp, kiếp
jiá ㄐㄧㄚˊ

cáp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vấp chân. Vấp ngã.

cấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vấp ngã

Từ điển Thiều Chửu

① Vấp ngã, vấp váp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vấp ngã, vấp váp.

kiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.
2. (Động) Thối lui, lùi bước. ◇ Bột Thuật Lỗ Trưng : "Cứ thủ bất kiếp" (Tri Hứa Châu Lưu Hầu dân ái minh ) Giữ vững không lùi.
3. (Phó) Vấp váp (nói). ◇ Lễ Kí : "Ngôn tiền định, tắc bất kiếp" , (Trung Dung ) Sắp sẵn trước khi nói, thì không vấp váp.
4. (Danh) Móng chân. ◇ Trương Đại : "Đắc bạch loa, đề kiếp đô bạch, nhật hành nhị bách lí" , , (Đào am mộng ức , Tuyết tinh ) Được con la trắng, móng chân đều trắng, ngày đi hai trăm dặm.
linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ)
2. bánh xe ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuông gỗ ở trước, sau hoặc hai bên xe, để ngăn gió bụi. ◇ Tống Ngọc : "Ỷ kết linh hề trường thái tức" (Cửu biện ) Dựa sát ngang xe hề thở dài.
2. (Danh) Bánh xe. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ tử hành cận xa, ảo dẫn thủ thượng chi, triển linh tức phát, xa mã điền yết nhi khứ" , , , (Lỗ công nữ ) Cô gái bước tới cạnh xe, bà già đưa tay kéo lên, rồi lăn bánh lên đường, xe ngựa rầm rập phóng đi.
3. (Danh) Vật trang sức trên trục xe.
4. (Danh) Chỉ xe nhỏ.
5. (Danh) § Thông "linh" .
6. (Danh) § Thông "linh" .
7. (Danh) Thuyền nhỏ. § Thông "linh" .
8. (Tính) Nhỏ, vụn. § Thông "linh" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khung xe ngựa (khung vuông trong hòm xe, như chấn song cửa sổ);
② Bánh xe (ngựa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh gỗ ngang chống đỡ thùng xe thời cổ — Cái bánh xe.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.