nội loạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

nội loạn, loạn trong nước

Từ điển trích dẫn

1. Rối loạn ở trong nước hoặc tranh chấp nội bộ của giới cầm quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huống Phong Tư đẳng kết liên Hoàng Cân, dục vi nội loạn: Bệ hạ kim bất tự tỉnh, xã tắc lập kiến băng tồi hĩ" , : , (Đệ nhị hồi) Huống chi bọn Phong Tư liên kết với giặc Khăn Vàng, toan làm loạn ở trong nước: Nay nếu bệ hạ không tỉnh ngộ, xã tắc đến sụp đổ mất thôi!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự rối loạn trong nước, do người trong nước gây ra.
hệ
jì ㄐㄧˋ, xì ㄒㄧˋ

hệ

giản thể

Từ điển phổ thông

buộc, bó, nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, treo. ◎ Như: "hệ niệm" nghĩ nhớ đến. § Cũng viết là .
2. (Động) Tiếp tục, kế thừa. ◇ Ban Cố : "Hệ Đường thống" (Đông đô phú ) Nối tiếp kỉ cương nhà Đường.
3. (Danh) Sự thể có liên quan theo một trật tự nhất định với một chỉnh thể hoặc tổ chức. ◎ Như: "thế hệ" đời nọ đến đời kia, "thái dương hệ" hệ thống các hành tinh xoay chung quanh mặt trời.
4. (Danh) Ngành, nhánh, phân khoa (đại học). ◎ Như: "triết học hệ" phân khoa triết học.
5. (Danh) Họ "Hệ".
6. Giản thể của chữ .
7. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, treo, như hệ niệm nhớ luôn, để việc vào mối nghĩ luôn. Cũng viết là .
② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ . Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ .
③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắt: Thắt dây giày; Thắt ca vát; Thắt một cái nút;
② Buộc, trói buộc, trói: Buộc cho chắc một chút; Bị bắt trói, bị bắt giam;
③ (văn) Treo lên: ? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [jì] nghĩa ② (bộ );
② (văn) Là: Nguyên ủy là; Quả là, đích xác là; Thuần túy là;
③ [Xì] (Họ) Hệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hệ thống: Hệ mặt trời;
② Khoa (trong trường đại học): Khoa toán; Khoa sử;
Liên quan, liên hệ: Hành động này liên quan đến sự thắng bại;
④ (văn) Buộc, treo (như , [jì] nghĩa ②, ③). Xem [jì], [xì].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nối kết, liên lạc, liên hệ: Quan hệ Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem , [xì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột sợi tơ này tiếp vào sợi kia — Sự liên lạc nối tiếp — Suy ra.

Từ ghép 15

hệ
jì ㄐㄧˋ, xì ㄒㄧˋ

hệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

buộc, bó, nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, trói buộc. ◎ Như: "bị hệ" bị bắt giam. ◇ Thủy hử truyện : "Hoán tiểu lâu la giáo bả mã khứ hệ tại lục dương thụ thượng" (Đệ ngũ hồi) Gọi lâu la bảo đem ngựa buộc vào gốc cây dương xanh.
2. (Động) "Hệ niệm" nhớ nghĩ luôn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thân tuy tại Trác tả hữu, tâm thật hệ niệm Điêu Thuyền" , (Đệ bát hồi) Thân tuy đứng hầu bên (Đổng) Trác, mà lòng thực chỉ tơ tưởng Điêu Thuyền.
3. (Động) Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là "quan hệ" , để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là "hệ". ◎ Như: Dịch Kinh có "Hệ từ" nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
4. (Động) Treo. ◇ Luận Ngữ : "Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực?" Ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).

Từ điển Thiều Chửu

① Trói buộc, như bị hệ bị bắt giam.
② Hệ niệm nhớ nghĩ luôn.
Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ , để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
④ Treo. Luận ngữ : Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắt: Thắt dây giày; Thắt ca vát; Thắt một cái nút;
② Buộc, trói buộc, trói: Buộc cho chắc một chút; Bị bắt trói, bị bắt giam;
③ (văn) Treo lên: ? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nối kết, liên lạc, liên hệ: Quan hệ Trong thâm tâm tôi không thể nhập chung hai việc này làm một được Xem , [xì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột lại, buộc lại — Trói buộc, gò bó — Tiếp nối nhau. Liên tiếp — Thuộc vào nhau, liên can tới nhau. Chẳng hạn Quan hệ.

Từ ghép 5

chấp
zhí ㄓˊ

chấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cầm, giữ
2. thi hành, thực hiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◇ Tây du kí 西: "Tam Tạng tâm kinh, luân khai thủ, khiên y chấp mệ, tích lệ nan phân" , , , (Đệ thập tam hồi) Tam Tạng lo ngại, quơ tay kéo áo cầm vạt, chảy nước mắt bịn rịn chia tay.
2. (Động) Bắt, tróc nã. ◇ Trang Tử : "Thử năng vi đại hĩ, nhi bất năng chấp thử" , (Tiêu dao du ) Con vật đó to là thế, mà không biết bắt chuột.
3. (Động) Giữ. ◎ Như: "trạch thiện cố chấp" chọn làm điều tốt phải giữ cho vững.
4. (Động) Nắm giữ, trị lí (quyền hành). ◎ Như: "chấp chánh" nắm chính quyền. ◇ Sử Kí : "Quý thị diệc tiếm ư công thất, bồi thần chấp quốc chánh, thị dĩ lỗ tự đại phu dĩ hạ giai tiếm li ư chánh đạo" , , (Khổng Tử thế gia ) Họ Quý cũng lấn át nhà vua, các bồi thần cầm quyền chính trị trong nước. Do đó, nước Lỗ từ đại phu trở xuống đều vượt quyền và xa rời chính đạo.
5. (Động) Kén chọn.
6. (Động) Thi hành. ◎ Như: "chấp pháp" thi hành theo luật pháp.
7. (Động) Liên kết, cấu kết.
8. (Danh) Bạn tốt, bạn cùng chí hướng. ◎ Như: "chấp hữu" bạn bè, "phụ chấp" bạn của cha.
9. (Danh) Bằng chứng. ◎ Như: "hồi chấp" biên nhận (để làm bằng chứng).

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm.
② Giữ.
③ Câu chấp không biết biến thông cứ tự cho mình là phải.
④ Bắt.
⑤ Kén chọn.
⑥ Bạn đồng chí gọi là chấp hữu vì thế nên gọi bố anh em bạn là phụ chấp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm súng chiến đấu;
② Chấp, giữ: Cố chấp; Tranh chấp; Chấp hành; Mỗi người đều giữ ý kiến của mình;
③ Giấy biên nhận: Giấy biên nhận, biên lai;
④ Bắt: Bị bắt; Bắt một tên tội phạm;
⑤ (văn) Kén chọn;
⑥ [Zhí] (Họ) Chấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt kẻ có tội — Nắm lấy. Cầm lấy — Giữ chặt — Chẹn lấp. Bạn bè cùng chí hướng — Làm dúng theo.

Từ ghép 40

Từ điển trích dẫn

1. Bắt giữ.
2. Liên kết, củ kết, chằng chịt. ◇ Tề Kỉ : "Lão lân khô tiết tương bả tróc, Lượng thương lập tại thanh nhai tiền" , (Linh tùng ca ) Vỏ cây già sần sùi đốt khô cằn chằng chịt vào nhau, Lảo đảo đứng ở trước núi xanh.
3. Cầm, nắm. ◇ Tăng Xán : "Mộng huyễn không hoa, hà lao bả tróc!" , (Tín tâm minh ) Mộng huyễn không hoa, sao lại nhọc sức cầm nắm!
4. Bóp, chẹn. ◇ Mạnh Hán Khanh : "Yết hầu bị dược bả tróc, na khiếu na hào" , (Ma hợp la , Đệ nhị chiệp) Cổ họng bị thuốc chẹn, sao mà kêu sao mà gào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt giữ, bắt giam.
minh
méng ㄇㄥˊ, mèng ㄇㄥˋ, míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. uống máu thề
2. liên minh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thề. ◇ Sử Kí : "Dữ kì mẫu quyết, niết tí nhi minh viết: Khởi bất vi khanh tướng, bất phục nhập Vệ" , : , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Từ biệt mẹ, cắn vào cánh tay mà thề: Khởi này không làm khanh tướng thì không trở về nước Vệ nữa.
2. (Danh) Lời thề ước. ◇ Nguyễn Du : "Trúc thạch đa tàm phụ nhĩ minh" (Tống nhân ) Rất thẹn cùng trúc đá vì ta đã phụ lời thề.
3. (Danh) Một thể văn ngày xưa, bài từ ghi lời thề ước.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh ở Mông Cổ , gồm một số bộ lạc họp lại.
5. (Tính) Có quan hệ tín ước. ◎ Như: "đồng minh quốc" nước đồng minh.
6. Một âm là "mạnh". (Danh) "Mạnh Tân" : tên khác của huyện "Mạnh Tân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thề, giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh .
② Ở xứ Mông Cổ họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng minh, liên minh: Công nông liên minh; Hiệp ước đồng minh;
Kết nghĩa (anh em);
③ Đơn vị hành chính của khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc (tương đương với huyện). Xem [míng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thề. Xem [méng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thề ước. Td: Đồng minh ( cùng thề với nhau, chỉ các quốc gia liên kết, thề giúp đỡ nhau ).

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Chằng chịt với nhau.
2. Liên kết.

cam kết

phồn thể

Từ điển phổ thông

cam kết

Từ điển trích dẫn

1. Giấy bảo chứng giữ đúng lời. ◇ Cao Minh : "Tả hữu dữ tha thủ liễu cam kết" (Tì bà kí , Nghĩa thương chẩn tế ).
2. Làm tờ bảo chứng. ◇ Tống đề hình tẩy oan tập lục : "Nhưng thủ khổ chủ tịnh thính nhất can nhân đẳng, liên danh cam kết, y thức bị tế khai tả đương nhật bảo kết" , , (Thánh triều ban hàng tân lệ , Kiểm nghiệm pháp thức ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằng lòng giữ đúng lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lực lượng binh lính của các nước liên kết với nhau.

bại hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

hư hỏng, đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. Làm hư hỏng, hủy hoại, phá hoại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kết liên đảng ngũ, bại hoại triều cương" , (Đệ nhị thập hồi) Kết hợp bè đảng, làm hư hỏng kỉ cương triều chính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư hỏng, hư nát. Chẳng hạn bại hoại môn mi. Bại hoại gia phong ( làm hư hại tiếng tăm gia đình ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.