Từ điển trích dẫn

1. Sân. ☆ Tương tự: "thiên tỉnh" , "đình viện" .
2. Trong tiểu thuyết thời xưa, "viện tử" chỉ người hầu, người đầy tớ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn — Người đày tớ ( tiếng dùng trong các tiểu thuyết truyền của Trung Hoa thời trước ).

chiến thắng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chiến thắng, thắng trận
2. vượt qua, khắc phục được

Từ điển trích dẫn

1. Đoạt được thắng lợi (chiến tranh, thi đua). ◇ Sử Kí : "Tề dữ Lỗ tam chiến nhi Lỗ tam thắng, quốc dĩ nguy vong tùy hậu, tuy hữu chiến thắng chi danh, nhi hữu vong quốc chi thật" , , , (Trương Nghi truyện ) Tề với Lỗ ba lần đánh nhau. Lỗ ba lần thắng, rồi sau đó nước diệt vong. Tuy có cái tiếng là đánh thắng, nhưng thực ra là mất nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh được, đánh ăn.

Từ điển trích dẫn

1. Thích được hơn người khác, không chịu thua ai. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Hiếu thắng giả, tất ngộ địch" , (Quyển tam, Quan Chu ) Người hiếu thắng, ắt gặp kình địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thích được hơn người khác, không chịu thua ai.

Từ điển trích dẫn

1. Vượt hơn.
2. Tốt đẹp đặc biệt. ◎ Như: "san thủy thù thắng" .
3. Thắng cảnh đặc biệt. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Kiến quái thạch đặc xuất, độ hạ tất hữu thù thắng" , (Vĩnh châu thôi trung thừa vạn thạch đình kí ).

Từ điển trích dẫn

1. Kính từ gọi anh em người khác. ◇ Nhị khắc phách án kinh : "Khoái bất yếu hành lễ. Hiền côn ngọc đa thị giang hồ thượng nghĩa sĩ hảo hán, hạ quan vị nhậm chi thì, văn danh cửu hĩ" . , , (Quyển nhị thất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Anh và em. Anh em trai. Cũng nói Côn đệ , Côn quý hoặc Côn trọng .

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "".
2. Chỉ xuất thân và địa vị trong xã hội. ◇ Tào Ngu : "Tha tri đạo tự kỉ đích thân phận thị cá nô lệ" (Vương Chiêu Quân , Đệ nhị mạc).
3. Chỉ giá tiền bán mình (ca kĩ, tì thiếp... thời xưa). § Tức "thân giá" . ◇ Lưu Chú Đức : "Đương cá tiểu cổ viên, tựu bả thân phận đề đắc na dạng cao, tì khí lộng đắc na dạng đại" , , (Mê ).
4. Dáng dấp, tư thái. ◇ Đào Tông Nghi : "Thụ yếu hữu thân phận, họa gia vị chi nữu tử, yếu chiết đáp đắc trúng, thụ thân các yếu hữu phát sanh" , , , (Xuyết canh lục , Tả san thủy quyết ).
5. Chỉ tài cán, bổn lĩnh. ◇ Thủy hử truyện : (Vũ Tùng) bả na đả hổ đích thân phận quyền cước, tế thuyết liễu nhất biến. Chúng thượng hộ đạo: Chân nãi anh hùng hảo hán (), . : (Đệ nhị tam hồi).
6. Hành vi, động tác. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "(Na bà tử) sở dĩ nhàn thường dã dữ nhân tố ta bất linh lị đích thân phận" () (Quyển nhị thập).
7. Phẩm chất, chất địa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ giá hào soạn thị tinh cực đích liễu, chỉ thị giá tửu thị thị mãi lai đích, thân phận hữu hạn" , , (Đệ tam nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần trời dành sẵn cho mình, chỉ giai cấp, địa vị của mình. Đoạn trường tân thanh : » Đành thân phận thiếp, nghĩ danh giá chàng « — Chức vụ địa vị ( Bạch thoại ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tiền còn dư (ngoài nhu yếu phí dụng trong sinh hoạt). ◇ Kim Thánh Thán : "Bổn bất dục tạo ốc, ngẫu đắc nhàn tiền, thí tạo nhất ốc" , , (Bất diệc khoái tai , thập ngũ ) Vốn không muốn làm nhà, chợt có món tiền để rỗi, liền làm thử mấy gian. ◇ Tào Ngu : (): Lỗ Quý (vấn Thị Bình): "Cương tài ngã khiếu nhĩ mãi trà diệp, nhĩ vi thập ma bất mãi? Lỗ Thị Bình: Một hữu nhàn tiền" , ? : (Lôi vũ , Đệ tam mạc).
3. Tiền kiếm được bằng những thủ đoạn bất chính. ◇ Thủy hử truyện : "Các điếm gia tịnh các đổ phường đoái phường, gia lợi bội tống nhàn tiền lai dữ Thi Ân" , (Đệ tam thập hồi) Các cửa hàng cùng các sòng bạc, các tiệm cầm đồ đổi chác có lãi đều đem tiền chia cho Thi Ân.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền bạc, của cải trong nhà. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vệ Hoằng tận xuất gia tài, trí bạn y giáp phan" , (Đệ ngũ hồi) Vệ Hoằng đem hết cả gia tài, sắm sửa áo giáp, cờ quạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tiền bạc của cải trong nhà.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh vật. § Dùng sức vật ngã đối phương thì thắng. Tiếng Anh: wrestling.
2. Ngã. ◇ Cảnh Giản : "Nhất định yếu chiếu cố lão niên phụ nữ, tha môn cước để hạ một hữu lực khí, khủng phạ thải nê đường yếu suất giao" , , (Ba tại can thượng đích nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Con chim trăm lưỡi, ý nói hót được đủ giọng, một tên chỉ con chim khướu. ◇ A Anh : "Bách thiệt điểu đĩnh thân nhi ứng: Ngã phụng hoàng vương cư mẫu đan chi tiên, hà hại?" : , ? (Hoa điểu tranh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim trăm lưỡi, ý nói hót được đủ giọng, một tên chỉ con chim khướu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.