bưu
chuí ㄔㄨㄟˊ, yóu ㄧㄡˊ

bưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhà trạm (truyền tin)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà trạm. § Dùng ngựa truyền tin gọi là "trí" , chạy bộ truyền tin gọi là "bưu" .
2. (Danh) Người đưa chuyển văn thư.
3. (Danh) Cơ quan nhận gửi và phân phát thư từ, gói, kiện... ◎ Như: "bưu chính cục" nhà bưu điện.
4. (Danh) Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là "bưu đình" .
5. (Danh) Lầm lỗi. § Thông "vưu" . ◎ Như: Ngày xưa có một chức quan gọi là "đốc bưu" chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình. ◇ Thi Kinh : "Thị viết kí túy, Bất tri kì bưu" , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Ấy là đã say, Không biết lỗi lầm của mình nữa.
6. (Danh) Họ "Bưu".
7. (Động) Gửi, truyền đi, chuyển đạt. ◎ Như: "bưu kí" gửi đi, "bưu đệ" chuyển đạt. ◇ Uẩn Kính : "Vi bi văn bưu chi Triều Châu" (Triều Châu hàn văn công miếu bi văn ) Làm văn bia gửi đến Triều Châu.
8. (Động) Oán hận. § Thông "vưu" .
9. (Phó) Rất, càng. § Thông "vưu" . ◇ Liệt Tử : "Lỗ chi quân tử, mê chi bưu giả, yên năng giải nhân chi mê tai" , , (Chu Mục vương ) Người quân tử nước Lỗ mê lầm quá lắm, thì làm sao mà giải trừ mê lầm của người được.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí , chạy bộ truyền tin gọi là bưu . Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục .
② Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình .
③ Rất, càng.
④ Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gởi (qua bưu điện): Gởi 200 đồng vể nhà;
② (Thuộc) bưu điện;
③ (cũ) Nhà trạm (để chuyển công văn, thư tín thời xưa);
④ (văn) Rất, càng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thư từ truyền theo đường bộ — Lầm lỗi.

Từ ghép 18

nhiên, niêm, niễn, niệm, niệp, nẫm
niǎn ㄋㄧㄢˇ, niē ㄋㄧㄝ

nhiên

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xoắn, vặn, xe, xoe, chơi nghịch (vật gì).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

niêm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhón lấy, như chữ Niêm — Các âm khác là Niệm, Niệp.

niễn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xoắn, vặn, xe, xoe, chơi nghịch (vật gì).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

niệm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎ Như: "niệp thằng" vặn dây thừng.
2. (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp" , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎ Như: "đăng niệp" bấc đèn, "ma niệp" sợi gai xoắn.
4. Một âm là "niệm". (Danh) Cái lề. ◎ Như: "chỉ niệm" cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là "chỉ niệm" , đến đời "Hàm Phong" (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là "niệm tử" hay "niệm phỉ" giặc Niệm.
5. § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ "nẫm".

Từ điển Thiều Chửu

① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc.
② Rút lấy cầm.
③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi theo mà ngăn lại ( tiếng miền Bắc Trung Hoa ) — Các âm khác là Niêm, Niệp.

niệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nắn
2. rút lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎ Như: "niệp thằng" vặn dây thừng.
2. (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp" , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎ Như: "đăng niệp" bấc đèn, "ma niệp" sợi gai xoắn.
4. Một âm là "niệm". (Danh) Cái lề. ◎ Như: "chỉ niệm" cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là "chỉ niệm" , đến đời "Hàm Phong" (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là "niệm tử" hay "niệm phỉ" giặc Niệm.
5. § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ "nẫm".

Từ điển Thiều Chửu

① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc.
② Rút lấy cầm.
③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay vo lại, vê lại, cuốn lại — Lấy tay đè xuống, ấn xuống — Lấp đi. Làm bế tắc — Các âm khác là Niêm, Niệm.

nẫm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎ Như: "niệp thằng" vặn dây thừng.
2. (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp" , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎ Như: "đăng niệp" bấc đèn, "ma niệp" sợi gai xoắn.
4. Một âm là "niệm". (Danh) Cái lề. ◎ Như: "chỉ niệm" cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là "chỉ niệm" , đến đời "Hàm Phong" (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là "niệm tử" hay "niệm phỉ" giặc Niệm.
5. § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ "nẫm".
hồ
hú ㄏㄨˊ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. yếm cổ (thịt dưới cổ)
2. nào, sao, thế nào
3. xứ Hồ, người Hồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là "hồ". Râu mọc ở đấy gọi là "hồ tu" . Tục viết là .
2. (Danh) Rợ "Hồ", giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc. ◎ Như: "ngũ Hồ loạn Hoa" năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
3. (Danh) Bát "hồ", một đồ dùng về việc lễ.
4. (Danh) Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
5. (Danh) Họ "Hồ".
6. (Tính) Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc. ◎ Như: "hồ cầm" đàn Hồ, "hồ đào" cây hồ đào, "hồ tiêu" cây hồ tiêu.
7. (Tính) Xa xôi, dài lâu. ◇ Nghi lễ : "Vĩnh thụ hồ phúc" (Sĩ quan lễ ) Mãi hưởng phúc lâu dài.
8. (Phó) Làm càn, bừa bãi. ◎ Như: nói năng không được rành mạch gọi là "hàm hồ" , cũng viết là . Nói quàng gọi là "hồ thuyết" , làm càn gọi là "hồ vi" hay "hồ náo" đều noi cái ý ấy cả. ◇ Thủy hử truyện : "Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân" ! , (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
9. (Phó) Sao, sao vậy, làm sao. ◎ Như: "hồ bất" sao chẳng, "hồ khả" sao khá, sao được. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy?" (Phản Chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
10. (Đại) Nào, gì? ◇ Hán Thư : "Tướng quốc hồ đại tội? Bệ hạ hệ chi bạo dã?" ? ? (Tiêu Hà truyện ) Tướng quốc có tội nặng gì thế? Sao bệ hạ trói tàn bạo vậy?
11. Giản thể của chữ .
12. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu . Tục viết là .
② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ . Cũng viết là . Nói quàng gọi là hồ thuyết , làm càn gọi là hồ vi hay hồ náo đều noi cái ý ấy cả.
③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất sao chẳng?, hồ khả sao khá?, sao được?, v.v.
④ Rợ Hồ.
⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
⑦ Xa xôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc): Người Hồ, dân tộc Hồ; 便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn);
② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: Nói ẩu, nói tầm bậy;
③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: ? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); ? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); ? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: ? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); ? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu);
④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ;
⑤ (văn) Đen: Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi);
⑥ (văn) Dài lâu: Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ);
⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ;
⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang);
⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên);
⑩ [Hú] (Họ) Hồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Râu chòm, râu cằm.【】hồ tử [húzê]
① Râu chòm, râu cằm;
② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yếm bò — Chỉ chung phần thịt rủ xuống ở dưới cổ loại thú — Phần cong của lưỡi dao — Tiếng người Trung Hoa thời xưa chỉ các giống dân thiểu số phía bắc — Họ người.

Từ ghép 17

cung, cúng
gōng ㄍㄨㄥ, gòng ㄍㄨㄥˋ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cung cấp
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, sắp đặt, trần thiết. ◎ Như: "cung trướng" bỏ màn sẵn cho người ngủ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Trác thượng hoa bình nội cung nhất chi bích đào hoa" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Trong bình hoa trên bàn trưng bày một cành hoa bích đào.
2. (Động) Dâng hiến, thờ phụng. ◎ Như: "cung Phật" cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia môn na phạ dụng nhất vạn lưỡng ngân tử cung tổ tông, đáo để bất như giá cá hữu thể diện" , (Đệ thập lục hồi) Chúng ta nào có sợ tiêu cả vạn lạng bạc để cúng tổ tiên, nhưng dù sao cũng không bằng mấy lạng bạc này (tiền vua thưởng) có thể diện hơn.
3. (Động) Chấp hành, tòng sự. ◎ Như: "cung chức" nhận giữ chức việc mình.
4. (Động) Cấp, cho. ◎ Như: "cung ứng" , "cung cấp" .
5. (Động) Tạo điều kiện, để cho. ◇ Đỗ Phủ : "Tân thiêm thủy hạm cung thùy điếu" (Giang thượng trị thủy như hải thế liêu đoản thuật ).
6. (Động) Khai nhận, thú nhận. ◎ Như: "cung nhận" khai nhận, "cung xuất" khai ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương bất cảm ẩn, thật cung chi" , (Tiên nhân đảo ) Vương không dám giấu, phải nói thật.
7. (Danh) Lời khai, lời xưng (khi bị tra hỏi). ◎ Như: "khẩu cung" lời khai, "thân cung" tự khai.
8. (Danh) Đồ cúng tế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Trí bạn tổ tông đích cung" (Đệ ngũ thập tam hồi).
9. (Danh) Các món ăn, rượu thịt, cơm ăn. ◇ Tây du kí 西: "Na viện chủ hiến liễu trà, hựu an bài trai cung" , (Đệ thập lục hồi) Chủ viện dâng trà rồi lại dọn cơm chay.
10. (Danh) Họ "Cung".

Từ điển Thiều Chửu

① Bầy, đặt, như cung trướng bỏ màn sẵn cho người ngủ.
② Vâng, như cung chức vâng giữ chức việc mình.
③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung , thân cung v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung cấp;
② Để cho, dùng để: Để cho bạn đọc tham khảo. Xem [gòng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt, bày biện — Đưa tới — Nuôi nấng — Nói thật về mình.

Từ ghép 30

cúng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].

Từ điển trích dẫn

1. Người được đội mũ, tức thanh niên 20 tuổi. § Tục lệ Trung Hoa thời xưa, con trai tới 20 tuổi thì được làm lễ đội mũ. ◇ Luận Ngữ : "Mộ xuân giả, xuân phục kí thành, quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ nghi, phong hồ vũ vu, vịnh nhi quy" , , , , , , (Tiên tiến ) Như bây giờ là tháng cuối mùa xuân, y phục mùa xuân đã may xong, năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở đền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được đội mũ, tức thanh niên 20 tuổi. Tục lệ Trung Hoa thời xưa, con trai nhà quyền quý tới 20 tuổi thì được làm lễ đội mũ.
hoa, qua, trảo
huá ㄏㄨㄚˊ, zhǎo ㄓㄠˇ

hoa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống, đẩy cho thuyền đi — Một âm là Qua. Xem Qua.

qua

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm — Thêm vào cho đủ — Một âm là Hoa. Xem Hoa.

trảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bù vào chỗ thiếu
2. tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ ghép 5

điện
diàn ㄉㄧㄢˋ

điện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuốc nhuộm xanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuốc nhuộm xanh chàm. § Nguyên liệu lấy ở nước lá chàm (lam thảo ), hòa với nước và vôi, cặn lắng xuống thành phẩm xanh, còn phần nổi gọi là "điện hoa" , dùng làm thuốc gọi là "thanh đại" , dùng để vẽ gọi là "hoa thanh" tức là bột chàm.
2. (Danh) Màu xanh lơ (hỗn hợp của màu chàm và màu tím). ◎ Như: "thải hồng hữu hồng, tranh, hoàng, lục, lam, điện, tử thất cá nhan sắc" , , , , , , bảy màu của cầu vồng là: đỏ, cam, vàng, xanh lục, chàm, xanh lơ và tím.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuốc nhuộm xanh, nguyên liệu lấy ở nước lá chàm, hòa với nước và vôi, lấy những cặn nó lắng ở dưới, thành ra phẩm xanh, còn phần nổi ở trên gọi là điện hoa , dùng làm thuốc gọi là thanh đại , dùng để vẽ gọi là hoa thanh (thanh đại ta gọi là bột chàm).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu chàm;
② Xanh lơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật liệu để nhuộm màu xanh.

giao thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giao thông

Từ điển trích dẫn

1. Thông suốt không bị trở ngại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thiên mạch giao thông, kê khuyển tương văn" , (Đào hoa nguyên kí ) Đường bờ ruộng ngang dọc thông suốt, tiếng gà tiếng chó (nhà này nhà kia) nghe được nhau.
2. Giao cảm, cảm ứng. ◇ Trang Tử : "Lưỡng giả giao thông thành hòa nhi vật sanh yên" (Điền Tử Phương ) Hai cái đó (cực Âm và cực Dương ) cảm ứng giao hòa với nhau mà muôn vật sinh ra.
3. Khai thông.
4. Vãng lai, giao vãng. ◇ Sử Kí : "Chư sở dữ giao thông, vô phi hào kiệt đại hoạt" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Những người giao du với ông (chỉ Quán Phu ) toàn là bậc hào kiệt hay những kẻ đại gian đại ác lắm mưu nhiều kế.
5. Thông đồng, cấu kết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phàn Trù hà cố giao thông Hàn Toại, dục mưu tạo phản?" , (Đệ thập hồi ) Phàn Trù sao dám thông đồng với Hàn Toại, định làm phản hay sao?
6. Sự vận chuyển của xe cộ, thuyền tàu, máy bay... Cũng chỉ điện báo, điện thư... qua lại. ◎ Như: "cao tốc công lộ nhân liên hoàn đại xa họa, tạo thành giao thông than hoán" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua lại mà không bị cản trở. Chỉ sự đi lại giữa nơi này với nơi khác.
điền
tián ㄊㄧㄢˊ

điền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ruộng, đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng. ◎ Như: "điền địa" ruộng đất, ruộng nương, "qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan" , ở ruộng dưa đừng xỏ giày (người ta ngờ là trộm dưa), ở dưới cây mận chớ sửa lại mũ (người ta ngờ là hái mận).
2. (Danh) Mỏ (dải đất có thể khai thác một tài nguyên). ◎ Như: "môi điền" mỏ than, "diêm điền" mỏ muối.
3. (Danh) Trống lớn.
4. (Danh) Họ "Điền".
5. (Động) Làm ruộng, canh tác, trồng trọt. § Thông "điền" . ◇ Hán Thư : "Lệnh dân đắc điền chi" (Cao đế kỉ thượng ) Khiến dân được trồng trọt.
6. (Động) Đi săn. § Thông "điền" . ◎ Như: "điền liệp" săn bắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền.
② Ði săn.
③ Trống lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng: Ruộng nước; Ruộng tốt; Ruộng đất, ruộng nương;
② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): Mỏ than; Mỏ hơi đốt, mỏ khí; Mỏ muối;
③ (văn) Đi săn, săn bắn: Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. ;
④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: Cày cấy trên núi nam kia. Cv. ;
⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa;
⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã);
⑧ [Tián] (Họ) Điền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng để cày cấy trồng trọt — Cái trống nhỏ — Như chữ Điền . Một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 56

Từ điển trích dẫn

1. Tên một thứ cây, cao sáu bảy tấc, lá dài tròn, hoa tím nhạt, rễ vàng dùng làm thuốc gọi là "sanh địa", chưng chín gọi là "thục địa" , bổ máu, mạnh tim, chữa được bệnh xuất huyết tử cung.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.