Từ điển trích dẫn

1. Tăng gia phân lượng hoặc trình độ.
2. Phạt tội nặng hơn nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nặng thêm, nói về trường hợp phạm tội với sự cố ý, hoặc sắp đặt sẵn.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ" , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" , "thiệm dưỡng" .
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới để nuôi nấng.

Từ điển trích dẫn

1. Dùng sức mạnh hoặc thế lực mà bắt buộc người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mạnh hoặc thế lực mà bắt buộc người khác.

ấu trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trẻ con
2. học thức ít ỏi

Từ điển trích dẫn

1. Trẻ con. ◇ Đào Uyên Minh : "Dư gia bần, canh thực bất túc dĩ tự cấp; ấu trĩ doanh thất, bình vô trữ túc" , ; , (Quy khứ lai từ , Tự ) Nhà ta nghèo, cày cấy trồng trọt không đủ tự cung ứng; con trẻ đầy nhà, bình không chứa thóc gạo.
2. Tuổi nhỏ, chưa thành thục. ◇ Hán Thư : "Quân niên ấu trĩ, tất hữu kí thác nhi cư nhiếp yên" , (Vương Mãng truyện ) Vua tuổi còn nhỏ, tất phải có người kí thác mà làm nhiếp chánh (thay vua cai trị nước).
3. Non nớt, ngây ngô. § Thiếu kinh nghiệm hoặc trí năng yếu kém. ◇ Hán Thư : "Thiếp khoa bố phục, lệ thực, gia dĩ ấu trĩ ngu hoặc, bất minh nghĩa lí" , , , (Hiếu Thành Hứa hoàng hậu truyện ) Thiếp mặc quần áo vải thô, ăn gạo xấu, lại còn ngây ngô ngu tối, không rõ nghĩa lí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bé nhỏ, non nớt.

Từ điển trích dẫn

1. Treo ngược (người hoặc vật). ◇ Hậu Hán Thư : "Tòng sự Quảng Hán, Vương Luy tự đảo huyền ư châu môn dĩ gián" (Lưu Yên truyện ). ◇ Tào Ngu : "Tường giác đảo huyền đích na trương thất huyền cầm, cầm thượng đích sáo tử, bất tri nã khứ tác liễu thập ma" , , (Bắc Kinh nhân , Đệ tam mạc).
2. Chỉ đem người hoặc vật treo ngược lên. ◇ Minh sử : "Tông Hiến, Tử Quá, Thuần An, nộ dịch lại, đảo huyền chi" , , (Hải Thụy truyện ).
3. Chỉ lâm vào cảnh cực kì khốn khổ. ◇ Kim Bình Mai : "Lê dân thất nghiệp, bách tính đảo huyền" , (Đệ nhất hồi).
4. Tên chim. § Cũng gọi là "hạt đán" .

Từ điển trích dẫn

1. Áo làm bằng tơ trắng. ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
2. Tỉ dụ lông cánh hoặc hoa mai trắng tinh. ◇ Tô Thức : "Hải nam tiên vân kiều đọa thế, Nguyệt hạ cảo y lai khấu môn" , (Thập nhất nguyệt nhị thập lục nhật tùng phong đình hạ mai hoa thịnh khai ).
3. Quần áo màu trắng mặc khi có tang hoặc gặp việc chẳng lành (ngày xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo trắng.

Từ điển trích dẫn

1. Cái bè quý, chỉ giáo lí nhà Phật, cứu vớt chúng sinh vượt qua bể khổ đưa tới bờ giác ngộ. ◇ Lí Bạch : "Kim thằng khai giác lộ, Bảo phiệt độ mê xuyên" , (Xuân nhật quy san kí Mạnh Hạo Nhiên ).
2. Phiếm chỉ tư tưởng, học thuyết hoặc công cụ có thể giải trừ sự mê hoặc của người ta. ◎ Như: "thăng bình bảo phiệt" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bè quý, chỉ giáo lí nhà Phật, giống như đưa chúng sinh tới bến giác ngộ.

miễn dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

miễn dịch

Từ điển trích dẫn

1. Khỏi mắc bệnh, nhờ đã có kháng thể tự nhiên, gọi là "tiên thiên miễn dịch" , hoặc được chích ngừa, gọi là "hậu thiên miễn dịch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi mắc bệnh truyền nhiễm ( vì đã tiêm hoặc uống thuốc ngừa ).

Từ điển trích dẫn

1. Năm loại kim gồm vàng, bạc, đồng, sắt và thiếc (hoặc chì) "kim, ngân, đồng, thiết, tích (hoặc duyên)" , , , , ( ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm chất kim loại, gồm Vàng, Bạc, Đồng, Sắt và Chì.

Từ điển trích dẫn

1. "Quái chích" : thịt thái nhỏ nướng hoặc quay, là món ăn được mọi người ưa thích. Sau "quái chích nhân khẩu" hình dung thơ văn được người ta tán thưởng, hoặc chỉ sự vật được lưu hành một thời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.