hoàn, phàm
fán ㄈㄢˊ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Hoàn .

phàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thường, bình thường, tục
2. đại khái, chung

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Nói chung, đại khái, hễ. ◎ Như: "phàm thị hữu sanh mệnh chi vật, đô xưng sanh vật" , mọi vật hễ có mạng sống, đều gọi là sinh vật.
2. (Phó) Gồm, tổng cộng, hết thảy. ◇ Sử Kí : "Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương dẫn quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.
3. (Tính) Hèn, tầm thường, bình thường. ◎ Như: "phàm dân" dân hèn, "phàm nhân" người thường.
4. (Tính) Thuộc về trần gian, thế tục. ◇ Tây du kí 西: "Khứ thì phàm cốt phàm thai trọng, Đắc đạo thân khinh thể diệc khinh" , (Đệ nhị hồi) Lúc đi xương tục mình phàm nặng, Đắc đạo rồi thân thể đều nhẹ nhàng.
5. (Danh) Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. ◎ Như: "tiên phàm lộ cách" cõi tiên và cõi đời cách xa nhau.
6. (Danh) Một kí hiệu ghi nhạc của dân Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy.
② Hèn, như phàm dân dân hèn, phàm nhân người phàm.
③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường: Tầm thường;
② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: Lòng tục; Tiên trên trời xuống cõi trần gian;
③ Tất cả, hết thảy, gồm: 滿 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; Bộ sách gồm có 20 cuốn; Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: Tất cả những sự vật mới sinh ra;
④ (văn) Đại khái, tóm tắt;
⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt "pha" hiện nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung, có ý gồm tất cả — Tầm thường. Thấp kém. Cung oán ngâm khúc có câu: » Gan chẳng đá khôn đường khá chuyển, mặt phàm kia dễ đến Thiên thai «.

Từ ghép 17

đàm
tán ㄊㄢˊ

đàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mây chùm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mây bủa đầy trời.
2. (Danh) Hơi mây, vân khí. ◇ Tăng Thụy : "Mộ vân đàm, hiểu san lam, lục hợp vi ngã nhất mao am" , , (Mạ ngọc lang quá cảm hoàng ân thải trà ca... , , Khúc ).
3. (Tính) U ám, trời u ám.

Từ điển Thiều Chửu

① Mây chùm (mây bủa).
② Kinh Phật gọi Phật là Cù đàm nghĩa đen là cây mía. Nguyên trước họ Phật là họ Cù-đàm, sau mới đổi là họ Thích.
③ Ðàm hoa nhất hiện ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều mây: Trời nhiều mây;
② 【】 đàm hoa [tánhua] (thực) Đàm hoa, hoa đàm, hoa cây sung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây che mặt trời.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Biểu hiện, hiển hiện. ◇ Lễ Kí : "Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại" , (Nhạc kí ) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng phát ra tác động bên ngoài thân.
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn : "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" , ; (Thi dữ tản văn ).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ : "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim : "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" , (Hàn dạ , Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" .
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện : "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" , , , (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" , , , (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" "", . , (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便 (Biên thành , Nhị ).

kim sinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đời này, kiếp này

Từ điển trích dẫn

1. Đời này, kiếp này. § Kiếp hiện tại là "kim sanh" , kiếp quá khứ là "tiền sanh" , kiếp tương lai là "lai sanh". Tóm cả ba là "tam sanh" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiếp kim sanh bất năng dữ quân vi thê, nguyện tương kì ư lai thế" , (Đệ bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ kiếp này, cuộc sống này. Mái tóc kim sinh nửa trắng vàng ( Tôn Thọ Tường ).

Từ điển trích dẫn

1. Khuẩn độc sinh ra bệnh.
2. Tỉ dụ tư tưởng gây độc hại. ◎ Như: "nhất cá thanh niên triêm nhiễm liễu cá nhân chủ nghĩa đích bệnh độc, tựu vãng vãng chỉ khán đáo cá nhân đích lợi ích, khán bất đáo quốc gia đích lợi ích" , , .
3. Chỉ bệnh lậu, bệnh dương mai. ◇ Lỗ Tấn : "Nhân vi phụ thân đích bất kiểm, tiên thiên đắc liễu bệnh độc, trung đồ bất năng tố nhân liễu" , , (Phần , Ngã môn hiện tại chẩm dạng tố phụ thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất độc sinh ra bệnh.

gia đình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gia đình, nhà

Từ điển trích dẫn

1. Đơn vị sinh hoạt cộng đồng trong xã hội, lấy hôn nhân, liên hệ máu mủ hoặc chỗ ở chung làm cơ sở hình thành. ◎ Như: "hiện đại xã hội trung, gia đình hình thái dĩ phi thường đa nguyên" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung mọi người trong nhà.

lai sinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Đời sau, kiếp sau. ★ Tương phản: "kim sanh" , "tiền thế" , "tiền sanh" , "hiện thế" , "trần thế" . ◇ Lí Ngư : "Tiền sanh nghiệt chướng kim thế tiêu, Cập tảo bả lai sanh dự đảo" , (Nại hà thiên , Kinh sửu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sau. Kiếp sau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kiếp này duyên đã phụ duyên. Dạ đài còn biết sẽ đền lai sinh «.

Từ điển trích dẫn

1. Cơ năng sinh lí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Thuyết đáo sản dục, giá thị tự nhiên đích sinh cơ, bổn bất thị bệnh, nhiên nhi sảo nhất bất thận tiện hữu sanh mệnh chi nguy" , , , 便 (Phí canh tập , Tán thiên địa chi hóa dục ).
2. Hi vọng sống còn. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đãn thị thỉnh tha đích, nan đắc tựu lai. Nhược thị khẳng lai, giá bệnh nhân tiện hữu ta sinh cơ" , . , 便 (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên ).
3. Sức sống. ◇ Dương Sóc : "Đáo kim thiên, na hộc thụ y cựu vô dạng địa đĩnh lập tại san đính thượng, chi cán hiển đắc hữu điểm thương lão, sinh cơ khước thị truất tráng đắc ngận" , , , (Tây giang nguyệt 西, Tỉnh cương san tả hoài chi nhị ).
4. Tiền đồ, triển vọng. § Cũng như "xuất tức" . ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Thuyết thị thuyết đắc hảo thính đắc ngận, "Thiên hoàng quý trụ" ni, thùy tri nhất điểm sinh cơ đô một hữu, sở dĩ tựu chỉ năng kháo trứ na đái tử thượng đích nhan sắc khứ hành trá liễu" , "", , (Đệ nhị thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dịp may, dịp tốt để làm việc mà sống. Quả dưa đỏ của Nguyễn Trọng Thuật nó câu: » Trước còn tự dè xẻn cả cái sinh cơ, rồi hèn yếu dần đi, đến tê liệt cả tộc loại «.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ" , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" , "thiệm dưỡng" .
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới để nuôi nấng.
tái
zài ㄗㄞˋ

tái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lại, lần nữa
2. làm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hai, lại, nhiều lần. ◎ Như: "tái tam" luôn mãi, "tái phạm" lại phạm lần nữa, "tái tiếu" đàn bà lấy chồng lần thứ hai.
2. (Phó) Hãy, sẽ. ◇ Thủy hử truyện : "Thả trụ kỉ thì, khước tái thương lượng" , (Đệ thập nhất hồi) Tạm ở lại ít lâu, rồi sẽ tính toán sau.
3. (Phó) Hơn. ◎ Như: "tái hảo một hữu liễu" không còn gì tốt hơn. ◇ Tây du kí 西: "Thắc thô thắc trường ta, tái đoản tế ta phương khả dụng" , (Đệ tam hồi) Hơi thô hơi dài, ngắn hơn nhỏ hơn một chút mới dùng được.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, lại, như tái tam luôn mãi, tái phạm lại phạm lần nữa, tái tiếu đàn bà lấy chồng lần thứ hai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều lần, lại, nữa: Bày tỏ nhiều lần; Suy nghĩ lại; Nhắc lại lần nữa;
② Hãy, sẽ: Ăn cơm xong hãy về; Sau này sẽ hay;
③ Hơn: Bé hơn tí nữa thì càng hay; Không còn gì tốt hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại một lần nữa. Thành ngữ: Tái tam tái tứ ( làm đi làm lại ba bốn lần ).

Từ ghép 33

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.