xià ㄒㄧㄚˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ nứt, vết nứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nứt, hở. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì san thậm bạc, thượng khung như hợp chưởng, trung há" , , (Từ hà khách du kí ) Núi đó rất mỏng, vòm trên như lòng bàn tay nắm, ở giữa nứt ra.
2. (Danh) Chỗ nứt, khe hở. ◇ Diêu Hợp : "Thuyền nhập băng há hành" (Kí dương mậu khanh giáo thư ) Thuyền vào chỗ nứt của băng đá mà đi.
3. (Danh) Sự sơ hở, thiếu sót. ◇ Diệp Tiếp : "Bất sử hữu hào phát chi há" 使 (Nguyên thi , Nội thiên hạ ) Không để cho có một mảy may sơ hở.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ nứt, đồ sành có chỗ nứt nẻ gọi là há.
② Sự gì có chỗ hở để xen vào được cũng gọi là há.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khe hở, chỗ nứt, vết rạn nứt: Khe hở giữa đám mây; Vết nứt trên tảng đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nứt ra. Đồ nặn bằng đất đem nung, bị nứt ra — Cái khe hở, chỗ sơ hở của sự việc. Cũng đọc Hách.
minh
míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bài minh (khắc chữ vào bia để tự răn mình hoặc ghi chép công đức)
2. ghi nhớ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một thể văn. Bài "minh" thường được khắc chữ vào đồ vật, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức. Ngày xưa khắc vào chuông, đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ◎ Như: "tọa hữu minh" , Thôi Viện đời Đông Hán làm bài minh để bên phải chỗ ngồi của minh. ◇ Nguyễn Trãi : "Hỉ đắc tân thi đáng tọa minh" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Mừng được bài thơ mới đáng khắc làm bài minh để (bên phải) chỗ ngồi.
2. (Động) Ghi nhớ không quên. ◎ Như: "minh tâm" ghi khắc trong lòng, "minh kí" ghi nhớ không quên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thạch chi ngôn, đáng minh phế phủ" , (Đệ lục thập hồi) (Thật là) lời vàng đá, đáng đem ghi lòng tạc dạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia.
② Ghi nhớ không quên. Như minh cảm cảm in vào lòng không bao giờ quên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh: Mộ chí; Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình);
② Nhớ, không quên, khắc sâu: Ghi nhớ công lao; Mối cảm kích in sâu trong lòng; Khắc sâu vào tim phổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao khắc vào đá — Thể văn bia, thường được khắc vào bia đá để ghi nhớ. Khắc vào lòng, ý nói nhớ mãi không quên.

Từ ghép 4

kí, ký
jì ㄐㄧˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa "kí" ngày đi nghìn dặm. ◇ Chiến quốc sách : "Thần văn kì kí thịnh tráng chi thì, nhất nhật nhi trì thiên lí, chí kì suy dã, nô mã tiên chi" , , , (Yên sách tam ) Tôi nghe nói ngựa kì ngựa kí đương lúc sung sức, một ngày chạy ngàn dặm, đến khi suy nhược thì thua cả ngựa hèn.
2. (Danh) Người tài giỏi. ◇ Tấn Thư : "Thập thất chi ấp, tất hữu trung tín, thế bất phạp kí, cầu tắc khả trí" , , , (Ngu Dự truyện ) Ấp mười nhà, ắt có người trung tín, đời không thiếu người tài giỏi, tìm thì sẽ được.
3. (Động) "Kí vĩ" ruồi muỗi ở đuôi ngựa mà đi xa nghìn dặm, ý nói theo người tài giỏi mà thành danh. § Người xưa khen ông Nhan Tử phục tòng đức Khổng Tử là "phụ kí vĩ nhi hành ích hiển" theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt.

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa ký

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa kí, ngày đi nghìn dặm mà lại thuần.
② Người tài giỏi.
③ Kí vĩ theo được người giỏi. Người xưa khen ông Nhan Tử phục tòng đức Khổng Tử là phụ kí vĩ nhi hành ích hiển theo sau ngựa kí mà công hành càng rõ rệt. Bây giờ nói đánh bạn với người là phụ kí là noi ý ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa kí, ngựa bay, ngựa thiên lí;
② Người tài giỏi: Chân ngựa thiên lí (người có thể gánh vác trách nhiệm lớn); Đuôi ngựa thiên lí (theo đòi người có tài).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa hay, có thể chạy nghìn dặm.
bản, bổn
běn ㄅㄣˇ

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chất benzen (công thức hóa học: C6H6)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Benden (Benzene, chất hóa hợp hữu cơ, công thức C6H6): Tôlu en; Êtibenden.

Từ ghép 2

bổn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hợp chất hóa học (Benzene, C6H6).

Từ ghép 1

sừ
chú ㄔㄨˊ, jǔ ㄐㄩˇ

sừ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cuốc. ◇ Nguyễn Trãi : "Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ" , (Tặng hữu nhân ) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
2. (Động) Cuốc (đất, cỏ). ◇ Khuất Nguyên : "Ninh tru sừ thảo mao dĩ lực canh hồ? Tương du đại nhân dĩ thành danh hồ?" , (Bốc cư ) Thà cuốc đất giẫy cỏ tranh để hết sức làm ruộng chăng? Hay nên giao du với kẻ vinh hiển để cầu danh?
3. (Động) Giết, trừ diệt. ◎ Như: "sản gian sừ ác" tiêu diệt quân gian ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bừa. Nguyễn Trãi : Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
② Bừa đất.
③ Giết, trừ diệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) cuốc: Cuốc chim;
② Cuốc (đất), xới (đất), làm cỏ: Cuốc đất; Làm cỏ;
③ Diệt trừ: Trừ gian tế, chống ác ôn. Xem [chú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa — Bừa đất — Như hai chữ Sừ , — Trừ bỏ đi.

Từ ghép 2

phối
pèi ㄆㄟˋ

phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kết hợp
2. giao hợp
3. pha, hòa
4. phân phối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu rượu.
2. (Danh) Đôi lứa, vợ chồng. ◎ Như: "phối ngẫu" vợ chồng. § Cũng viết là .
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nguyên phối" vợ cả, "kế phối" vợ kế, "đức phối" vợ người khác.
4. (Động) Sánh đôi, sánh ngang. ◇ Khuất Nguyên : "Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ" , (Sở từ , Đại chiêu ) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.
5. (Động) Hợp, kết hợp. ◎ Như: "phối hưởng" hợp lại mà cúng tế.
6. (Động) Nam nữ kết hôn. ◎ Như: "hôn phối" kết hôn.
7. (Động) Gả con gái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử" , (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.
8. (Động) Phân phát, xếp đặt. ◎ Như: "phân phối" phân chia ra.
9. (Động) Đày tội nhân đi xa. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Điều hòa, điều chỉnh. ◎ Như: "phối dược" pha thuốc, "phối sắc" pha màu, "phối nhãn kính" điều chỉnh kính đeo mắt.
11. (Động) Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp). ◎ Như: "phối chủng" lấy giống, "giao phối" gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).
12. (Động) Điểm, điểm thêm. ◎ Như: "hồng hoa phối lục diệp" hoa hồng điểm thêm lá xanh.
13. (Động) Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay. ◎ Như: "phối khí xa linh kiện" thay đồ phụ tùng xe hơi.
14. (Phó) Thích hợp, xứng đáng. ◎ Như: "bất phối" không xứng đáng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối" 穿, 穿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu (cũng viết là ), vợ cả gọi là nguyên phối , vợ kế gọi là kế phối , gọi vợ người khác thì gọi là đức phối , v.v..
② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng .
③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối ; bị tội đi đày gọi là thích phối đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối .
④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn: Kết duyên, kết hôn;
② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); Chim chóc giao phối vào mùa xuân;
③ Pha, pha chế, bào chế: Pha màu; Bào chế thuốc;
④ Thay: Thay đồ phụ tùng ô-tô;
⑤ Xứng đáng: Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; Không xứng đáng;
⑥ Thêm, điểm: Lá xanh điểm thêm hoa hồng;
⑦ Đi đày, đày: Đày đi biên giới xa xôi;
⑧ Phân phối: Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo;
⑨ Làm cho hợp, bằng với: Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa;
⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành vợ chồng. Thành đôi. Td: Hôn phối — Đày đi xa — Phân chia sắp xếp cho thỏa đáng. Td: Phân phối.

Từ ghép 21

li, ly, uất
lí ㄌㄧˊ, mái ㄇㄞˊ

li

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con "li", một giống mèo rừng. § Còn gọi là "li miêu" , "li tử" , "san miêu" .
2. (Danh) Phiếm chỉ mèo. § Còn gọi là "li nô" . ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu cự li hàm anh vũ kinh tẩm môn quá" (A Anh ) Có con mèo lớn ngoạm một con vẹt chạy qua cửa phòng ngủ.
3. (Danh) Một loài động vật, họ khuyển , giỏi leo cây.
4. (Danh) Chỉ "hồ li" .
5. (Danh) Tên đất cổ của nước "Yên" .
6. (Danh) Họ "Miêu".

Từ ghép 2

ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con cáo, con chồn

Từ điển Thiều Chửu

① Con li, một loài như loài hồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con chồn, cáo: Cáo biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Li .

Từ ghép 1

uất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mùi hôi thối
pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. da
2. bề ngoài
3. vỏ bọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Da, vỏ (của động vật và thực vật). ◎ Như: "thú bì" da thú, "bì khai nhục trán" rách da tróc thịt, "thụ bì" vỏ cây. ◇ Nguyễn Du : "Mao ám bì can sấu bất câm" (Thành hạ khí mã ) Lông nám da khô gầy không thể tả.
2. (Danh) Bề ngoài. ◎ Như: "bì tướng" bề ngoài, biểu diện, ngoại mạo.
3. (Danh) Vật gì rất mỏng, màng. ◎ Như: "thiết bì" lớp bọc sắt, "phấn bì" màng bột (bánh đa, ...), "đậu hủ bì" màng đậu phụ.
4. (Danh) Bao, bìa. ◎ Như: "phong bì" bao thư, bao bìa, "thư bì" bìa sách.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. (Tính) Làm bằng da. ◎ Như: "bì hài" giày da, "bì tương" hòm da (valise bằng da).
7. (Tính) Lì lợm, trơ tráo. ◎ Như: "kiểm tu bì" mặt mày trơ tráo.
8. (Tính) Ỉu, xìu. ◎ Như: "hoa sanh hữu điểm bì" đậu phụng hơi ỉu, "bính can bì nhuyễn liễu" bánh mềm xìu.
9. (Tính) Dẻo dai, có tinh co dãn. ◎ Như: "bì cầu" bóng chuyền (đánh rất nẩy).
10. (Tính) Nghịch ngợm. ◎ Như: "giá hài tử hảo bì" thằng bé này nghịch ngợm lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Da.
② Da giống thú còn có lông gọi là bì , không có lông gọi là cách .
③ Bề ngoài, như bì tướng chỉ có bề ngoài.
④ Cái đích tập bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Da, bì, vỏ, giấy (vải) bọc ngoài, bìa, màng: Da bò; Bì giao; Vỏ cây, Vải bọc quần áo; Bìa sách; Bìa gỗ; Màng đậu; Áo da;
② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: Lạc hơi ỉu ỉu; Bánh ỉu xì, ăn không ngon;
③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm;
④ Chai, trơ tráo: Nó bị mắng nhiều chai đi; Trơ tráo không biết hổ thẹn;
⑤ (văn) Bề ngoài: Chỉ có tướng bề ngoài;
⑥ (văn) Cái đích tập bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da bọc ngoài thân thể — Vỏ cây — Cái bao ngoài.

Từ ghép 30

minh
míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mù mịt
2. ngu dốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) U ám, tối tăm. ◎ Như: "u minh" u ám.
2. (Tính) Ngu tối. ◎ Như: "minh ngoan bất linh" ngu muội không linh lợi.
3. (Tính) Liên quan tới sự sau khi chết. ◎ Như: "minh thọ" sinh nhật kẻ đã chết, "minh khí" đồ vàng mã chôn theo người chết.
4. (Tính) Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. ◎ Như: "thương minh" , "hồng minh" cao xa, man mác, mắt không trông thấu.
5. (Phó) Thâm sâu. ◎ Như: "minh tưởng" suy nghĩ thâm trầm. ◇ Liêu trai chí dị : "Quy trai minh tưởng" (Hương Ngọc ) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.
6. (Động) Cách xa. ◇ Đào Uyên Minh : "Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh" , (Tân sửu tuế thất nguyệt ) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.
7. (Động) Kết hợp ngầm.
8. (Danh) Địa ngục, âm phủ. ◇ Hậu Hán Thư : "Tê thử hận nhi nhập minh" (Phùng Diễn truyện ) Ôm hận này đến âm phủ.
9. (Danh) Bể, biển. § Cũng như "minh" . ◇ Trang Tử : "Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn" , (Tiêu dao du ) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.
10. (Danh) Họ "Minh".

Từ điển Thiều Chửu

① Chốn u minh. Chỗ mù mịt không có ánh sáng, như minh trung trong chốn u minh. Tục cho là chỗ người chết ở, vì thế nên ngày sinh nhật kẻ đã chết gọi là minh thọ , đồ mã gọi là minh khí , v.v.
② Ngu tối.
③ Man mác, như thương minh , hồng minh đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu.
④ Nghĩ ngầm, như minh tưởng tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tối tăm, chỗ tối tăm, chốn u minh: Tối tăm tịch mịch;
② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm: 【】minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm: Vắt óc suy nghĩ thầm;
③ Hồ đồ, ngu tối, ngu đần. 【】minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần: Ngu đần gàn dở;
④ Âm phủ: Âm phủ, cõi âm;
⑤ (văn) Đêm;
⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác: Trời cao xa man mác;
⑦ [Míng] (Họ) Minh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm — Đêm tối — Đầu óc tối tăm dốt nát — Ngầm kín. » Minh dương đôi ngả chắc rồi « ( Kiều ).

Từ ghép 11

thăng, thắng, tinh
shēng ㄕㄥ, shèng ㄕㄥˋ

thăng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. được, thắng lợi
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Được, thắng: Thắng trận, đánh thắng; Nước thắng trận;
② Hơn, giỏi: Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi;
③ Tốt đẹp: Thắng cảnh, cảnh đẹp; Danh lam thắng cảnh;
④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: Làm nổi (công việc);
⑤ Xuể, xiết, hết: Không sao đếm xuể, không thể kể hết;
⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: Hoa cài đầu bằng giấy; Vóc tết lại để cài đầu. Xem [sheng].

thắng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. được, thắng lợi
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Peptit (chất hóa hợp hữu cơ). Cg. [tài]. Xem [shèng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Được, thắng: Thắng trận, đánh thắng; Nước thắng trận;
② Hơn, giỏi: Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi;
③ Tốt đẹp: Thắng cảnh, cảnh đẹp; Danh lam thắng cảnh;
④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: Làm nổi (công việc);
⑤ Xuể, xiết, hết: Không sao đếm xuể, không thể kể hết;
⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: Hoa cài đầu bằng giấy; Vóc tết lại để cài đầu. Xem [sheng].

Từ ghép 5

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầy còm — Mùi hôi của mỡ chó — Tanh hôi.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.