Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đồng sinh. § Thời nhà Minh, nhà Thanh, người đi học chưa thi hoặc chưa đỗ tú tài, gọi là "đồng sinh" 童生. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp hữu Thành Danh giả, thao đồng tử nghiệp, cửu bất thụ" 邑有成名者, 操童子業, 久不售 (Xúc chức 促織) Trong ấp có người tên Thành Danh, làm đồng sinh, nhưng lâu rồi thi không đỗ.
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vai diễn nhân vật phái nữ trong tạp kịch thời Nguyên. § Gọi tắt là "đán" 旦. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tha công công tại Lâm Xuân ban tố chánh đán, tiểu thì dã thị cực hữu danh đầu đích" 他公公在臨春班做正旦, 小時也是極有名頭的 (Đệ ngũ thập tam hồi). § Lâm Xuân là tên lầu các do Trần Hậu Chủ đời Nam Triều dựng lên.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngày
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日.
③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v.
④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm;
③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách);
④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân;
⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thủy Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện);
⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ);
⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên);
⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 135
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nạp điện ư Hữu ti" 納甸於有司 (Thiếu nghi 少儀) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh 書經: "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" 乃命爾先祖成湯革夏, 俊民甸四方 (Đa sĩ 多士) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" 畋.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị (治).
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thuế ruộng
3. một chức quan về ruộng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nạp điện ư Hữu ti" 納甸於有司 (Thiếu nghi 少儀) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh 書經: "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" 乃命爾先祖成湯革夏, 俊民甸四方 (Đa sĩ 多士) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" 畋.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị (治).
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): 納甸于有司 Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí: Thiển nghi);
③ (văn) Trị lí: 信彼南山,維禹甸之 Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn);
④ Chức quan coi về việc ruộng nương;
⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): 樺甸 Hoa Điện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Người có tài đức xuất chúng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Cố thiên hạ chi hữu đức, thông vị chi quân tử" 故天下之有德, 通謂之君子 (Quân tử trai kí 君子齋記).
3. Tiếng vợ gọi chồng (thời xưa). ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị kiến quân tử, Ưu tâm xung xung" 未見君子, 憂心忡忡 (Thiệu Nam 召南, Thảo trùng 草蟲) Chưa thấy được chồng, Lòng lo lắng không yên.
4. Tiếng tôn xưng người khác. § Cũng như "tiên sinh" 先生.
5. Rượu ngon.
6. Chỉ cây trúc (nhã hiệu). ◎ Như: "quân tử trúc" 君子竹.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ xương thịt giáp nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" 隙. ◎ Như: "hữu khích" 有郤 có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" 卻.
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" 卻.
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" 卻.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ khích 隙, nghĩa là khoảng. Như khích địa 郤地 chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hòa hợp với nhau gọi là hữu khích 有郤.
④ Chỗ xương thịt giáp nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau;
③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa);
④ [Xì] (Họ) Khích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" 隙. ◎ Như: "hữu khích" 有郤 có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" 卻.
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" 卻.
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" 卻.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lời sai khiến
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhậm dụng quan chức, ủy nhậm.
3. (Động) Định đặt, chọn lấy, làm ra, vận dụng. ◎ Như: "mệnh danh" 命名 đặt tên, "mệnh đề" 命題 chọn đề mục (thi cử, sáng tác văn chương). ◇ Nam sử 南史: "Quảng Đạt dĩ phẫn khái tốt. Thượng thư lệnh Giang Tổng phủ cữu đỗng khốc, nãi mệnh bút đề kì quan" 廣達以憤慨卒. 尚書令江總撫柩慟哭, 乃命筆題其棺 (Lỗ Quảng Đạt truyện 魯廣達傳).
4. (Động) Báo cho biết, phụng cáo. ◇ Thư Kinh 書經: "Tức mệnh viết, hữu đại gian ư tây thổ" 即命曰, 有大艱於西土 (Đại cáo 大誥).
5. (Động) Kêu gọi, triệu hoán. ◇ Dật Danh 佚名: "Xuân điểu phiên nam phi, Phiên phiên độc cao tường, Bi thanh mệnh trù thất, Ai minh thương ngã trường" 春鳥翻南飛, 翩翩獨翱翔, 悲聲命儔匹, 哀鳴傷我腸 (Nhạc phủ cổ từ 樂府古辭, Thương ca hành 傷歌行).
6. (Động) Chạy trốn, đào tẩu.
7. (Động) Coi như, cho là. ◎ Như: "tự mệnh bất phàm" 自命不凡 tự cho mình không phải tầm thường.
8. (Danh) Mạng sống. ◎ Như: "sanh mệnh" 生命, "tính mệnh" 性命. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Li loạn như kim mệnh cẩu toàn" 離亂如今命苟全 (Hạ nhật mạn thành 夏日漫成) Li loạn đến nay mạng sống tạm được nguyên vẹn.
9. (Danh) Mệnh trời, vận số (cùng, thông, v.v.). ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên" 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) Sống chết có số, giàu sang do trời.
10. (Danh) Một loại công văn thời xưa.
11. (Danh) Lệnh, chánh lệnh, chỉ thị. ◎ Như: "tuân mệnh" 遵命 tuân theo chỉ thị, "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thái y dĩ vương mệnh tụ chi, tuế phú kì nhị" 太醫以王命聚之, 歲賦其二 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Quan thái y theo lệnh vua cho gom bắt loài rắn đó, mỗi năm trưng thu hai lần.
12. (Danh) Lời dạy bảo, giáo hối. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Phụ mẫu chi mệnh hề, tử phụng dĩ hành" 父母之命兮, 子奉以行 (Âu Dương Sanh ai từ 歐陽生哀辭).
13. (Danh) Tuổi thọ, tuổi trời. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu Nhan Hồi giả hiếu học, bất hạnh đoản mệnh tử hĩ" 有顏回者好學, 不幸短命死矣 (Tiên tiến 先進).
14. (Danh) Sinh sống làm ăn, sinh kế. ◇ Lí Mật 李密: "Mẫu tôn nhị nhân, canh tương vi mệnh" 母孫二人, 更相為命 (Trần tình biểu 陳情表) Bà cháu hai người cùng nhau làm ăn sinh sống.
Từ điển Thiều Chửu
② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令.
③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命.
④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.
⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命.
⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh).
⑦ Từ mệnh (lời văn hoa).
⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán;
③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh;
④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh);
⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 86
Từ điển trích dẫn
2. Hai cái không cùng phương hướng hoặc có phương hướng đối lại nhau. ◎ Như: "ngã quân lưỡng diện giáp công, địch nhân phúc bối thụ địch" 我軍兩面夾攻, 敵人腹背受敵.
3. Hai bên. ◇ Vương Kiến 王建: "Lưỡng diện hữu san sắc, Lục thì văn khánh thanh" 兩面有山色, 六時聞磬聲 (Tân tu đạo cư 新修道居) Hai bên có cảnh núi, Sáu thời nghe tiếng khánh.
4. Phản phúc vô thường.
5. Hai phương diện đối lập của sự vật. ◎ Như: "ngã môn yếu khán đáo vấn đề đích lưỡng diện" 我們要看到問題的兩面 chúng ta phải xét tới hai phương diện đối lập của vấn đề.
6. Mặt phải và mặt trái. ◎ Như: "giá chủng y liệu lưỡng diện đích nhan sắc bất nhất dạng" 這種衣料兩面的顏色不一樣 mặt phải và mặt trái thứ vải làm quần áo này màu sắc không như nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" 他是有名的鐵公雞, 鹹的很.
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" 酸甜苦辣鹹 (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật" 姐姐, 鹽從那麼鹹, 醋打那麼酸, 不有當初, 怎得今日 (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" 魯 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" 衛 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" 鹽土. ◇ Lí Thì Trân 李時珍: 鹹音有二: 鹹 "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" 音咸者, 潤下之味; 音減者, 鹽土之名. 後人作鹼; 作鹼, 是矣 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Kim thạch ngũ 金石五, Lỗ hàm 滷鹹).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" 他是有名的鐵公雞, 鹹的很.
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" 酸甜苦辣鹹 (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật" 姐姐, 鹽從那麼鹹, 醋打那麼酸, 不有當初, 怎得今日 (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" 魯 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" 衛 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" 鹽土. ◇ Lí Thì Trân 李時珍: 鹹音有二: 鹹 "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" 音咸者, 潤下之味; 音減者, 鹽土之名. 後人作鹼; 作鹼, 是矣 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Kim thạch ngũ 金石五, Lỗ hàm 滷鹹).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.