phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bổng lộc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bổng lộc, lương bổng. ◎ Như: "vô công bất thụ lộc" 無功不受祿 không có công lao thì không nhận bổng lộc.
3. (Động) Chết gọi là "bất lộc" 不祿.
4. (Danh) "Thiên lộc" 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng.
5. § Cũng viết là 禄.
Từ điển Thiều Chửu
② Bổng lộc.
③ Chết cũng gọi là bất lộc 不祿.
④ Thiên lộc 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Phúc, tốt lành;
③ 【不祿】bất lộc [bùlù] (văn) Chết;
④【天祿】 thiên lộc [tianlù] Con thiên lộc;
⑤ [Lù] (Họ) Lộc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hưởng thụ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cúng tế. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sát ngưu tể mã, tế thiên hưởng địa" 殺牛宰馬, 祭天享地 (Đệ tam hồi) Giết trâu mổ ngựa, tế trời cúng đất.
3. (Động) Thết đãi. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sát dương hưởng tân khách" 殺羊享賓客 (Tống Hồ Nam Lí Chánh Tự tự 送湖南李正字序) Giết cừu thết đãi tân khách.
4. (Động) Hưởng thụ. ◎ Như: "hưởng phúc" 享福 được hưởng thụ phúc trời. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất giác đả động phàm tâm, dã tưởng yêu đáo nhân gian khứ hưởng nhất hưởng giá vinh hoa phú quý" 不覺打動凡心, 也想要到人間去享一享這榮華富貴 (Đệ nhất hồi) Bất giác động lòng phàm tục, cũng muốn xuống nhân gian hưởng thụ vinh hoa phú quý.
Từ điển Thiều Chửu
② Hưởng thụ, như hưởng phúc 享福 được hưởng thụ phúc trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần): 茲予大享于先王 Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
③ (văn) Thết đãi (dùng như 饗): 鄭伯享趙孟于垂隴 Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇ Quy Trang 歸莊: "Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế" 黃孝子傳 父子坐旅中, 惝怳累日, 因留過歲 (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎ Như: "tọa lạc" 坐落.
4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎ Như: "tọa xa" 坐車 đi xe, "tọa thuyền" 坐船 đáp thuyền.
5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎ Như: "tọa tử" 坐死 buộc tội chết, "phản tọa" 反坐 buộc tội lại.
6. (Động) Vi, phạm. ◎ Như: "tọa pháp đáng tử" 坐法當死 phạm pháp đáng chết.
7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎ Như: "tọa trấn" 坐鎮 trấn giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam" 丞相坐鎮中原, 富貴已極, 何故貪心不足, 又來侵我江南 (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy" 二春, 先坐點開水 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎ Như: "giá phòng tử hướng hậu tọa liễu" 這房子向後坐了 ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎ Như: "tọa thử thất bại" 坐此失敗 vì thế mà thất bại. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa" 停車坐愛楓林晚, 霜葉紅於二月花 (San hành 山行) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
11. (Tính) Tự dưng, vô cớ. ◎ Như: "tọa hưởng kì thành" 坐享其成 ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇ Lâm Bô 林逋: "Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy" 西村渡口人烟晚, 坐見漁舟兩兩歸 (Dịch tòng sư san đình 易從師山亭隱) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: "toại" 遂, "nãi" 乃. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không" 同心一人去, 坐覺長安空 (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài 別元九後詠所懷) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc" 青春坐南移, 白日忽西匿 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình 和杜麟臺元志春情) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: "liêu" 聊, "thả" 且. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu" 才子乘時來騁望, 群公暇日坐銷憂 (Đăng An Dương thành lâu 登安陽城樓) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt" 誰知林棲者, 聞風坐相悅 (Cảm ngộ 感遇) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
17. § Thông "tọa" 座.
Từ điển Thiều Chửu
② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là tọa, như phản tọa 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
③ Nhân vì.
④ Cố giữ.
⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
⑥ Cùng nghĩa với chữ tọa 座.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội;
③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam;
④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau;
⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp;
⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại;
⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】tọa hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;
⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trắng nõn
3. chất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rau dưa, đồ chay. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay.
3. (Danh) Thư từ, thư tịch (ngày xưa dùng tơ sống để viết). ◇ Cổ nhạc phủ 古樂府: "Khách tòng viễn phương lai, Di ngã song lí ngư. Hô nhi phanh lí ngư, Trung hữu xích tố thư" 客從遠方來, 遺我雙鯉魚. 呼兒烹鯉魚, 中有尺素書 (Ẩm mã trường thành quật hành 飲馬長城窟行) Khách từ phương xa lại, Để lại cho ta cặp cá chép. Gọi trẻ nấu cá chép, Trong đó có tờ thư.
4. (Danh) Chất, nguyên chất, nguyên thủy, căn bổn. ◎ Như: "nguyên tố" 元素 nguyên chất (hóa học), "tình tố" 情素 bản tính người.
5. (Danh) Họ "Tố".
6. (Tính) Trắng, trắng nõn. ◎ Như: "tố thủ" 素手 tay trắng nõn, "tố ti" 素絲 tơ trắng.
7. (Tính) Cao khiết. ◎ Như: "tố tâm" 素心 lòng trong sạch.
8. (Tính) Mộc mạc, thanh đạm, không hoa hòe. ◎ Như: "phác tố" 朴素 mộc mạc, "tố đoạn" 素緞 đoạn trơn.
9. (Tính) Chỗ quen cũ. ◎ Như: "dữ mỗ hữu tố" 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, "tố giao" 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, "bình tố" 平素 vốn xưa, sự tình ngày trước.
10. (Phó) Không. ◎ Như: "tố xan" 素餐 không làm gì mà hưởng lộc, "tố phong" 素封 không có tước vị gì mà giàu. § Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là "Tố vương" 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy.
11. (Phó) Vốn thường, xưa nay, vốn là. ◎ Như: "tố phú quý" 素富貴 vốn giàu sang, "tố bần tiện" 素貧賤 vốn nghèo hèn. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công" 士不素撫, 兵不練習, 難以成功 (Trương Phạm truyện 張範傳) Kẻ sĩ trước nay không phủ dụ, quân lính không luyện tập, khó mà thành công.
Từ điển Thiều Chửu
② Trắng nõn, như tố thủ 素手 tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố, như tố tâm 素心 lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả, như phác tố 朴素 mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố 穿素. Ðồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố, như tố đoạn 素緞 đoạn trơn.
③ Không, không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố xan 素餐. Tấn Ðỗ Dư gọi đức Khổng Tử 孔子 là tố vương 素王 nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong 素封 cũng là do nghĩa ấy.
④ Chất, nhà hóa học gọi nguyên chất là nguyên tố 原素. Bản tính người gọi là tình tố 情素.
⑤ Chỗ quen cũ, như dữ mỗ hữu tố 與某有素 cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao 素交 người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố 平素 vốn xưa, v.v.
⑥ Vốn thường, như Trung Dong nói tố phú quý 素富貴 vốn giàu sang, tố bần tiện 素貧賤 vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy.
⑦ Tục gọi rau dưa là tố, cho nên ăn chay gọi là nhự tố 茹素.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không có hoa, không hoa hoè, nhã: 這塊布很素凈 Miếng vải này màu nhã lắm;
③ Nguyên chất, chất: 毒素 Chất độc;
④ (Ăn) chay, không, suông: 吃素 Ăn chay; 素王 Vua không ngai;
⑤ Từ trước, xưa nay, bình thường, vốn dĩ: 素不相識 Xưa nay chưa hề quen biết; 素富貴 Vốn giàu sang. 【素來】tố lai [sùlái] Từ trước đến nay, xưa nay: 素來不相識 Xưa nay không quen biết nhau;
⑥ (văn) Chỗ quen biết cũ: 與某有素 Có quen biết với ông Mỗ đã lâu;
⑦ Lụa trắng, vóc trơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bổng lộc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kinh giới bất chánh, tỉnh địa bất quân, cốc lộc bất bình" 經界不正, 井地不鈞, 穀祿不平 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ranh giới đất đai không ngay thẳng, chia ruộng vườn (tỉnh điền) không đều, bổng lộc không công bằng.
3. (Danh) Họ "Cốc".
4. (Tính) Hay, tốt lành. ◎ Như: "tiển cốc" 戩穀 hay rất mực. ◇ Quản Tử 管子: "Nhĩ mục cốc, y thực túc" 耳目穀, 衣食足 (Cấm tàng 禁藏) Tai mắt tốt lành, ăn mặc đầy đủ.
5. (Động) Sống, sinh trưởng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cốc tắc dị thất, Tử tắc đồng huyệt" 穀則異室, 死則同穴 (Vương phong王風, Đại xa 大車) (Lúc) Sống không cùng nhà, (Thì mong) Lúc chết chôn chung một huyệt.
6. (Động) Nuôi nấng. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nãi bố lệnh cầu bách tính chi cơ hàn giả thu cốc chi" 乃布令求百姓之饑寒者收穀之 (Tề sách lục 齊策六) Bèn ban lệnh tìm dân đói rét đem về nuôi nấng.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, tốt lành. Như tiển cốc 戩穀 hay rất mực.
③ Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất 穀則異室 sống thì khác nhà.
④ Nuôi.
⑤ Trẻ con.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Lúa gạo: 糯穀 Lúa nếp; 粳穀 Lúa lốc; 稻穀 Thóc lúa;
③ (văn) Hay, tốt, lành: 戩穀 Rất mực hay ho;
④ (văn) Sống: 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh);
⑤ (văn) Nuôi;
⑥ Trẻ con;
⑦ [Gư] (Họ) Cốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cúng tế
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇ Viên Khang 袁康: "Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải" 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
3. (Danh) Gọi tắt của "từ lộc" 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇ Thư Kinh 書經: "Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương" 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇ Chu Lễ 周禮: "Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì" 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).
Từ điển Thiều Chửu
② Cúng tế.
③ Tế xuân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo liệu, mong cầu, cố gắng đạt được. ◎ Như: "mưu sanh" 謀生 tìm kế sinh nhai, "mưu chức" 謀職 xoay xở cho nắm được chức vụ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử mưu đạo bất mưu thực" 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử mong cầu đạt đạo, chứ không phải tìm cách hưởng bổng lộc.
3. (Động) Tìm cách hại ngầm, hãm hại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã hựu bất dữ nhĩ hữu sát phụ chi thù, nhĩ như hà định yếu mưu ngã?" 我又不與你有殺父之讎, 你如何定要謀我 (Đệ tứ thập nhất hồi) Ta với ngươi cũng không có thù giết cha, cớ sao ngươi cứ cố tình hãm hại ta?
4. (Danh) Kế sách, sách lược. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 kế hoạch ngầm, mưu kế kín đáo, "kế mưu" 計謀 sách lược, "hữu dũng vô mưu" 有勇無謀 có sức mạnh nhưng không có mưu kế, "túc trí đa mưu" 足智多謀 lắm mưu nhiều kế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu" 巧言亂德, 小不忍則亂大謀 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói khôn khéo làm bại hoại đạo đức, việc nhỏ không nhịn được thì làm hỏng kế hoạch lớn.
5. (Tính) Có sách lược. ◎ Như: "mưu sĩ" 謀士 người giúp đỡ tìm kế hoạch, "mưu thần" 謀臣 bề tôi có mưu kế.
Từ điển Thiều Chửu
② Mưu kế.
③ Mưu cầu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưu tính, mưu cầu: 謀生 Tìm kế sinh nhai; 爲人類謀福利 Mưu cầu hạnh phúc cho loài người;
③ Bàn bạc, trao đổi ý kiến: 不謀而合 Không bàn mà nên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.