Từ điển trích dẫn

1. Gần đây. ◇ Hạ Tri Chương : "Li biệt gia hương tuế nguyệt đa, Cận lai nhân sự bán tiêu ma" , (Hồi hương ngẫu thư ) Xa cách quê nhà nhiều năm tháng, Gần đây việc đời tiêu tán đã quá nửa phần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần đây.

Từ điển trích dẫn

1. Quê nhà, cố hương. ◇ Hạ Tri Chương : "Li biệt gia hương tuế nguyệt đa, Cận lai nhân sự bán tiêu ma" , (Hồi hương ngẫu thư ) Xa cách quê nhà đã nhiều năm tháng, Gần đây những việc ở đời đã nửa phần tiêu tán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cửa và làng xóm. Chỉ quê nhà.
thiêu, thiếu
shāo ㄕㄠ, shào ㄕㄠˋ

thiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

đốt cháy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt, cháy. ◎ Như: "nhiên thiêu" thiêu đốt, "thiêu hương" đốt nhang.
2. (Động) Dùng lửa biến chế vật thể. ◎ Như: "thiêu phạn" nấu cơm, "thiêu thủy" đun nước, "thiêu thán" đốt than, "thiêu chuyên" nung gạch.
3. (Động) Quay, xào, nướng, v.v. (những cách nấu ăn). ◎ Như: "thiêu gia tử" bung cà, "hồng thiêu lí ngư" rán kho cá chép, "xoa thiêu" làm xá xíu.
4. (Tính) Đã được nấu nướng. ◎ Như: "thiêu bính" bánh nướng, "thiêu kê" gà quay, "thiêu áp" vịt quay.
5. (Danh) Bệnh sốt (có bệnh, nhiệt độ trong thân thể tăng cao). ◎ Như: "phát thiêu" bị sốt.
6. Một âm là "thiếu". (Danh) Lửa. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch chiếu hồng ư thiếu" (Thu tứ ) Nắng chiều đỏ hơn lửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt.
② Một âm là thiếu. Lửa đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cháy: Xem [ránshao];
② Đốt, đun, nấu, quay, xào, nướng: Đun nước; Đốt than; Nấu (thổi) cơm; Cà xào; Vịt quay; Gà quay;
③ Sốt: Không sốt nữa; Sốt;
④ (văn) Lửa, lửa đồng: Nắng chiều đỏ hơn lửa (Bạch Cư Dị: Thu tứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa cháy — Châm lửa cho cháy. Đốt cháy.

Từ ghép 7

thiếu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt, cháy. ◎ Như: "nhiên thiêu" thiêu đốt, "thiêu hương" đốt nhang.
2. (Động) Dùng lửa biến chế vật thể. ◎ Như: "thiêu phạn" nấu cơm, "thiêu thủy" đun nước, "thiêu thán" đốt than, "thiêu chuyên" nung gạch.
3. (Động) Quay, xào, nướng, v.v. (những cách nấu ăn). ◎ Như: "thiêu gia tử" bung cà, "hồng thiêu lí ngư" rán kho cá chép, "xoa thiêu" làm xá xíu.
4. (Tính) Đã được nấu nướng. ◎ Như: "thiêu bính" bánh nướng, "thiêu kê" gà quay, "thiêu áp" vịt quay.
5. (Danh) Bệnh sốt (có bệnh, nhiệt độ trong thân thể tăng cao). ◎ Như: "phát thiêu" bị sốt.
6. Một âm là "thiếu". (Danh) Lửa. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch chiếu hồng ư thiếu" (Thu tứ ) Nắng chiều đỏ hơn lửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốt.
② Một âm là thiếu. Lửa đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ hoa thơm, tiêu biểu cho cả một nước — Chỉ người con gái cực đẹp. Cũng như Quốc sắc .

khả năng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khả năng, năng lực
2. có thể, có lẽ

Từ điển trích dẫn

1. Có tài sức làm được. ◇ Lễ Kí : "Dưỡng khả năng dã, kính vi nan" , (Tế nghĩa ) Nuôi dưỡng cha mẹ có thể làm được, nhưng tôn kính cha mẹ mới là khó làm.
2. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. ◇ Hàn Ác : "Tiêu ngải chuyển phì lan huệ sấu, Khả năng thiên diệc đố hinh hương" , (Ngẫu đề ) Cỏ tiêu cỏ ngải thành béo tốt, hoa lan hoa huệ gầy gò, Chẳng lẽ trời cũng ganh ghét hương thơm.
3. Được hay chăng, năng phủ. ◇ Hoàng Tuân Hiến : "Khả năng thương hải ngoại, Đại kí cố nhân thư" , (Nhạn ) Được hay chăng ngoài biển xanh kia, (Chim nhạn) thay ta gửi tới cố nhân lá thư này.
4. Có lẽ, hoặc giả, có thể, khả dĩ thực hiện. ◎ Như: "tha khả năng bất tri đạo kim thiên khai hội" anh ấy có thể không biết là hôm nay họp.
5. Sự có thể (tiếng Anh: posibility, probability). ◎ Như: "bất tương tín hữu phát sanh thảm kịch đích khả năng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sức có thể làm được việc — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là Có thể.

giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.
bại
bài ㄅㄞˋ

bại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hỏng, đổ nát
2. thua, thất bại
3. phá
4. ôi, thối, úa, héo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thua trận. ◇ Sử Kí : "Chí Bành Thành, Hán binh bại tán nhi hoàn" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đến Bành Thành, quân của Hán bị đánh bại, tan tác trở về.
2. (Động) Chiến thắng. ◇ Sử Kí : "Ngô bại Việt vương Câu Tiễn Cối Kê" (Khổng Tử thế gia ) Nước Ngô đánh bại vua Việt là Câu Tiễn ở Cối Kê.
3. (Động) Suy sụp. ◎ Như: "gia bại nhân vong" gia đình suy lạc người mất.
4. (Động) Hư, thối, rữa, nát. ◇ Luận Ngữ : "Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực" (Hương đảng ) Cá ươn, thịt thối chẳng ăn.
5. (Động) Giải trừ, tiêu trừ. ◎ Như: "bại độc" tiêu độc, "bại hỏa" giải nhiệt.
6. (Tính) Tàn, rụng. ◎ Như: "khô chi bại diệp" cành khô lá rụng.
7. (Tính) Nghiêng đổ, hư hỏng. ◎ Như: "bại bích" vách đổ.
8. (Danh) Việc không thành. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công.

Từ điển Thiều Chửu

① Hỏng, đổ nát, như vong quốc bại gia làm mất nước nát nhà. Ðứa con làm hỏng nhà gọi là bại tử , nhục bại thịt đã thiu thối, bại diệp lá rụng, v.v.
② Nghiêng đổ, như bại bích vách đổ.
③ Thua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thua, bại: Thua liểng xiểng;
② Đánh thắng, đánh bại: Đánh bại quân xâm lược;
③ Hỏng, đổ nát: Thất bại; Việc này có thể hỏng trong tay anh ta; Thân bại danh liệt; Nước mất nhà tan;
④ Tàn, rụng: Hoa tàn; Lá rụng;
⑤ (văn) Nghiêng đổ: Vách đổ;
⑥ Giải, tiêu, tống, trừ, hạ: Tiêu độc, tống độc; Giải nhiệt, hạ nhiệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thua. Thua trận — Hư hỏng, không dùng được.

Từ ghép 46

cổ xuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhạc đội đánh trống thổi sáo, cử hành thể lệ nghi trượng vua nhà Hán (yến tiệc, xuất du, thưởng tứ công thần, v.v.).
2. Chỉ chung nhạc đội nghi trượng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xuất nhập trần tinh kì, minh cổ xuy, uyển nhiên tượng cá tiểu quốc chư hầu" , , (Quyển tam thập nhất).
3. Âm nhạc. ◇ Đàm Hiến : "Thải kì thuyền phảng, hoa đăng cổ xuy, vô phục tiêu tức" , , (Quế chi hương , Dao lưu tự bích ).
4. Đề xướng cổ động. ◎ Như: "cổ xúy cách mệnh" .
5. Tán dương, tuyên truyền. ◇ Tấn Thư : "Tam Đô, Nhị Kinh, Ngũ Kinh chi cổ xúy dã" , , (Vương Nhung truyện ).

cổ xúy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhạc đội đánh trống thổi sáo, cử hành thể lệ nghi trượng vua nhà Hán (yến tiệc, xuất du, thưởng tứ công thần, v.v.).
2. Chỉ chung nhạc đội nghi trượng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xuất nhập trần tinh kì, minh cổ xuy, uyển nhiên tượng cá tiểu quốc chư hầu" , , (Quyển tam thập nhất).
3. Âm nhạc. ◇ Đàm Hiến : "Thải kì thuyền phảng, hoa đăng cổ xuy, vô phục tiêu tức" , , (Quế chi hương , Dao lưu tự bích ).
4. Đề xướng cổ động. ◎ Như: "cổ xúy cách mệnh" .
5. Tán dương, tuyên truyền. ◇ Tấn Thư : "Tam Đô, Nhị Kinh, Ngũ Kinh chi cổ xúy dã" , , (Vương Nhung truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh trống và thổi sáo, chỉ dàn nhạc hợp tấu — Làm cho mọi nơi đều nghe biết. Chỉ sự tuyên truyền — Đánh trống, thổi tù và thúc quân tiến đánh. Chỉ sự thúc giục khuyến khích, Làm cho phấn khởi. Ta thường hiểu theo nghĩa này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cảnh vật buồn rầu vắng lặng, cây cỏ héo úa. Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái: » Tới mộc thạch cũng đeo sầu tiêu xác «.

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu điều, thê lương. ◇ Đào Tiềm : "Thiên hàn dạ trường, phong khí tiêu tác, hồng nhạn vu chinh, thảo mộc hoàng lạc" , , , (Tự tế văn ).
2. Thưa thớt, ít. ◇ Âu Dương Tu : "Nhĩ lai phiêu lưu nhị thập tải, Tấn phát tiêu tác thùy sương băng" , (Tống Từ Sanh chi Thằng Trì ).
3. Mờ nhạt, đạm mạc. ◇ Tân Văn Phòng : "Mỗ hoạn tình tiêu tác, Bách sự vô năng" , (Đường tài tử truyện , Tư Không Đồ ).
4. Suy đồi. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất dạ Liên lai, kinh viết: Lang hà thần khí tiêu tác?" , : ? (Liên Hương ).
5. Xào xạc. § Tiếng gió mưa đập vào cây lá. ◇ Nguyên Chẩn : "Tri quân dạ thính phong tiêu tác, Hiểu vọng lâm đình tuyết bán hồ" , (Thù Lạc Thiên tuyết trung kiến kí ).

Từ điển trích dẫn

1. Làm ra kế sách. ◇ quỷ Cốc Tử : "Sự sanh mưu, mưu sanh kế" , (Mưu thiên ).
2. Sản nghiệp hoặc chức nghiệp để mưu sống. Cũng chỉ phương cách để làm ăn sinh sống. ◇ Bạch Cư Dị : "Sanh kế phao lai thi thị nghiệp, Gia viên vong khước tửu vi hương" , (Tống Tiêu xử sĩ du Kiềm Nam ).
3. Của cải, vốn liếng (để sinh sống). ◇ Lỗ Tấn : "Dĩ cách tân hoặc lưu học hoạch đắc danh vị, sanh kế dĩ tiệm sung dụ giả, ngận dong dị lưu nhập giá nhất lộ" , , (Thư tín tập , Trí dương tễ vân ).
4. Biện pháp để bảo toàn mạng sống.
5. Đời sống, sinh hoạt. ◇ Bạch Cư Dị : "Lão lai sanh kế quân khán thủ, Bạch nhật du hành dạ túy ngâm" , (Lão lai sanh kế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối kiếm sống.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.