nha
yá ㄧㄚˊ, yà ㄧㄚˋ

nha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái răng
2. ngà voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Răng. ◎ Như: "môn nha" răng cửa, "tước giác thử nha" đặt điều gây sự kiện tụng.
2. (Danh) Ngà voi, gọi tắt là "nha". ◎ Như: "tượng nha" ngà voi, "nha bài" cái thẻ ngà.
3. (Danh) Người giới thiệu làm trung gian buôn bán. ◎ Như: "nha nhân" người môi giới, "nha quái" người mối lái.
4. (Danh) Sở quan, nơi làm việc của quan chức. ◎ Như: "nha môn" nha sở.
5. (Tính) Phó, phụ. ◎ Như: "nha tướng" phó tướng, tướng nhỏ.
6. (Động) Cắn, cắn xé. ◇ Chiến quốc sách : "Đầu chi nhất cốt, khinh khởi tương nha giả. Hà tắc? Hữu tranh ý dã" , . ? (Tần sách tam, Thiên hạ chi sĩ hợp tung ) Ném cho một khúc xương thì (bầy chó của vua Tần) vùng dậy cắn xé nhau. Tại sao vậy? Tại tranh ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Răng to.
② Thử nha tước giác đặt điều gây sự kiện tụng.
③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài cái thẻ ngà.
④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng .
⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái (lái).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răng: Răng cửa; Răng sâu;
② Ngà (voi): Ngà, ngà voi;
③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): Bánh răng, răng khía;
④ Người mối lái.【】nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái;
⑤ [Yá] (Họ) Nha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng hàm — Ngà voi — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nha.

Từ ghép 24

cử
jǔ ㄐㄩˇ

cử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái sọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật hình tròn, thường làm bằng tre, dùng đựng cơm, gạo (ngày xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sọt.
② Gồi lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sọt tre tròn để đựng thóc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ đan bằng tre để đựng đồ vật — Cái bồ cào.
tùng
sōng ㄙㄨㄥ

tùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây rau tùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ rau cải, rất nhiều giống, hình như quả trứng để ngược, lá to, viền lá gợn sóng, mùa xuân ra hoa vàng, thường gọi là "bạch thái" (Brassica rapa L. Chinensis Group.)

Từ điển Thiều Chửu

① Rau tùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rau tùng.
tước
jué ㄐㄩㄝˊ, què ㄑㄩㄝˋ

tước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái chén rượu
2. chức tước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén rót rượu thời xưa (hình giống con "tước" chim sẻ). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dĩ tửu điện ư giang trung, mãn ẩm tam tước" , 滿 (Đệ tứ thập bát hồi) Rót rượu xuống sông, uống ba chén đầy.
2. (Danh) Mượn chỉ rượu. ◇ Dịch Kinh : "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" , . , (Trung phu , Lục thập nhất ) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị đong rượu. ◇ Tào Thực : "Lạc ẩm quá tam tước, Hoãn đái khuynh thứ tu" , (Không hầu dẫn ).
4. (Danh) Đồ múc rượu, làm bằng ống tre, cán dài.
5. (Danh) Danh vị phong cho quý tộc hoặc công thần. ◇ Lễ Kí : "Vương giả chi chế lộc tước: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam; phàm ngũ đẳng" 祿, , , , , (Vương chế ).
6. (Danh) Chim sẻ. § Thông "tước" .
7. (Danh) Họ "Tước".
8. (Động) Phong tước vị. ◇ Lễ Kí : "Nhậm sự nhiên hậu tước chi" (Vương chế ) Giao cho công việc rồi sau phong cho tước vị.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén rót rượu.
② Ngôi tước, chức tước.
③ Chim sẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chén uống rượu (ngày xưa);
② Tước vị, chức tước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ chén uống rượu đặc biệt, dùng trong đại lễ — Danh vị cao quý vua phong cho chư hầu hoặc công thần. Td: Chức tước.

Từ ghép 19

tề
qí ㄑㄧˊ

tề

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tề tào ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Con giòi (một loại ấu trùng). 【】tề tào [qícáo] Ấu trùng của con kim quy (hình trụ tròn, màu trắng, sống trong phân người, ăn rễ và thân các loại cây trồng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

cảnh, kính
jìng ㄐㄧㄥˋ

cảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

gương, kính

kính

phồn thể

Từ điển phổ thông

gương, kính

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gương (soi mặt). § Ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. ◇ Nguyễn Du : "Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư" , (Đông lộ ) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Đường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
2. (Danh) Kính, kiếng. ◎ Như: "nhãn kính" kính đeo mắt, "hiển vi kính" kính hiển vi.
3. (Danh) Tỉ dụ vật gì có mặt phẳng sáng như tấm gương. ◇ Phạm Thành Đại : "Đông phong xuy vũ vãn triều sanh, Điệp cổ thôi thuyền kính lí hành" , (Vãn triều ).
4. (Danh) Lông xoắn ở ngay giữa hai mắt ngựa.
5. (Danh) Họ "Kính".
6. (Động) Soi, chiếu. ◇ Lí Thương Ẩn : "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" , (Vô đề ) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
7. (Động) Soi sáng, chiếu diệu. ◇ Bắc Tề thư : "Ngưỡng duy Cao Tổ Hiếu Văn hoàng đế bẩm thánh tự thiên, đạo kính cổ kim" , (Hình Thiệu truyện ).
8. (Động) Lấy làm gương. ◇ Mặc Tử : "Kính ư nhân, tắc tri cát dữ hung" , (Phi mệnh trung ).
9. (Động) Xem xét, minh sát. ◇ Hàn Dũ : "Vật hà thâm nhi bất kính, lí hà ẩn nhi bất trừu" , (Biệt tri phú ).
10. (Tính) Sáng, sạch. ◇ Đỗ Mục : "Lâu ỷ sương thụ ngoại, Kính thiên vô nhất hào" , (Trường An thu vọng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du : Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư (Ðông lộ ) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
② Soi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gương: 穿 Gương đứng; Gương vỡ lại lành;
② (văn) Soi gương;
③ Kính, kiếng: Kính cận thị; Kính lõm; Kính hiển vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gương để soi — Soi gương — Sáng sủa. Sáng láng.

Từ ghép 21

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

giản thể

Từ điển phổ thông

cái chuông

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuông: Chuông điện; Chuông xe; Bấm chuông;
② Những vật hình cầu: Quả tạ;
③ Nụ búp: Nụ bông; Rụng nụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

phiến, thiên
shān ㄕㄢ, shàn ㄕㄢˋ

phiến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cánh cửa
2. cái quạt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◇ Tây du kí 西: "Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến" , , (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
2. (Danh) Cái quạt. ◇ Tô Thức : "Vũ phiến luân cân" (Niệm nô kiều ) Quạt lông khăn là.
3. Một âm là "thiên". (Động) Quạt. § Cũng như "thiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa.
② Cái quạt.
③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái quạt: Quạt cói; Quạt điện;
② Quạt mát (như , bộ );
③ (loại) Cánh (cửa), cái...: Một cánh cửa; Một cái cối xay. Xem [shan] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh cửa — Cái quạt — Quạt mát — Quạt cho cháy bùng lên. Làm bùng dậy — Kiều dĩ thủ trung kim phiến tụ nội cẩm thoa đáp chi : ( Thanh Tâm Tài Nhân ). Kiều lấy cái quạt cầm sẵn ở tay và cái khăn ở trong ống tay áo cùng chiếc thoa mà đáp lại: » Sẵn tay khăn gấm quạt quì « ( Kiều ).

Từ ghép 16

thiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◇ Tây du kí 西: "Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến" , , (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
2. (Danh) Cái quạt. ◇ Tô Thức : "Vũ phiến luân cân" (Niệm nô kiều ) Quạt lông khăn là.
3. Một âm là "thiên". (Động) Quạt. § Cũng như "thiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa.
② Cái quạt.
③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ .
phong
fēng ㄈㄥ

phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đầy
2. thịnh
3. được mùa
4. đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhiều, đầy đủ. ◎ Như: "phong phú" dồi dào, "phong y túc thực" ăn no mặc ấm, đời sống sung túc.
2. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "phong công vĩ nghiệp" công to nghiệp lớn.
3. (Tính) Béo tốt, đầy đặn. ◎ Như: "phong du" mập mạp, "phong mãn" 滿 đầy đặn.
4. (Tính) Tốt tươi. ◎ Như: "phong thảo" cỏ tươi tốt.
5. (Tính) Được mùa. ◎ Như: "phong niên" năm được mùa. ◇ Thi Kinh : "Phong niên, thu đông báo dã" (Chu tụng , Phong niên ) Năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
6. (Danh) Khí cụ để đựng rượu tế lễ, hình tựa như cái đậu , nhưng thấp hơn.
7. (Danh) Họ "Phong".
8. (Động) Làm cho nhiều thêm, làm cho dồi dào. ◇ Quốc ngữ : "Nghĩa dĩ sanh lợi, lợi dĩ phong dân" , (Tấn ngữ nhất ) Nghĩa để sinh lợi, lợi đề làm giàu cho dân.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt đậu nây, vì thế nên cái gì thịnh vượng to lớn đều gọi là phong, như phong thịnh , phong phú .
② Hậu hĩ, sự vật gì gia thêm cho nhiều gọi là tòng phong .
③ Tốt tươi, như phong thảo cỏ tốt.
④ Ðược mùa, như phong niên năm được mùa. Thi Kinh : Phong niên, thu đông báo dã năm được mùa, mùa thu mùa đông báo tin cho.
⑤ Cái phong, nhỏ kém cái đậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dồi dào, sung túc, được mùa, nhiều: Được mùa; Sung túc, no cơm ấm áo;
② To lớn: Công lao to lớn;
③ (văn) Tốt tươi, sum sê: Cỏ tốt tươi;
④ [Feng] (Họ) Phong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát có chân cao, có đế vững, đựng đồ ăn khi cúng tế — Tên một quẻ trong kinh Dịch, ở dưới quẻ Li, trên quẻ Chấn, chỉ sự to lớn — Nhiều, thịnh, đầy đủ — Được mùa. Xem Phong niên.

Từ ghép 10

sài
chái ㄔㄞˊ, cí ㄘˊ, cǐ ㄘˇ, zǐ ㄗˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sài hồ" tên cây, lá nhỏ và dài, tẽ ra hình kim, mùa hạ mùa thu nở hoa nhỏ vàng, rễ dùng làm thuốc. § Cũng viết là "sài hồ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sài hồ : Tên một vị thuốc bắc — Các âm khác là Tử, Tì, Thử. Xem các âm này.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.