quật
kū ㄎㄨ

quật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái hang, nhà hầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang, hốc. ◎ Như: "xà quật" hang rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Long Đại kim quan thạch quật kì" (Long Đại nham ) Nay xem ở Long Đại có hang đá kì lạ.
2. (Danh) Chỗ ở đào trong đất (thời cổ). ◇ Lễ Kí : "Tích giả tiên vương vị hữu cung thất, đông tắc cư doanh quật" , (Lễ vận ) Xưa các vua trước chưa có cung thất, mùa đông ở nhà đào trong đất.
3. (Danh) Ổ, sào huyệt (nơi tụ tập lẫn lộn đông người hoặc vật). ◎ Như: "tặc quật" ổ giặc, "đổ quật" ổ cờ bạc. ◇ Vương Thao : "Giả khấu chi loạn, Kim Lăng hãm vi tặc quật" , (Yểu nương tái thế ) Thời loạn giặc cờ đỏ (Hồng Tú Toàn), Kim Lăng bị chiếm làm sào huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hang, cái hang của giống thú ở gọi là quật.
② Lỗ hổng.
③ Nhà hầm.
④ Chỗ chất chứa nhiều vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lỗ, hang, động: Hang đá;
② Sào huyệt, hang ổ, ổ: Ổ phỉ;
③ (văn) Lỗ hổng;
④ (văn) Nhà hầm;
⑤ (văn) Chỗ chất chứa nhiều đồ vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang lỗ — Hang thú ở — Nơi tụ họp.

Từ ghép 1

cổ
gǔ ㄍㄨˇ

cổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mù mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người mù, người lòa. ◇ Trang Tử : "Cổ giả vô dĩ dữ hồ văn chương chi quan" (Tiêu dao du ) Kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa.
2. (Danh) Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là "cổ". ◇ Thư Kinh : "Cổ tấu cổ, sắc phu trì, thứ nhân tẩu" , , (Dận chinh ) Quan nhạc đánh trống, quan coi việc canh tác giong ruổi, lũ dân chạy.
3. (Tính) Mù mắt. ◇ Diệp Thánh Đào : "A Tùng hữu suy mẫu, hội thả cổ" , (Cùng sầu ) A Tùng có mẹ già yếu, vừa điếc vừa mù.
4. (Tính) Ngu dốt, không biết gì cả, hôn muội. ◇ Tuân Tử : "Bất quan khí sắc nhi ngôn vị chi cổ" (Khuyến học ) Không xem khí sắc vẻ mặt mà nói ấy là mù quáng.
5. § Thông "cổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mù. Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là cổ. Trang Tử : Cổ giả vô dĩ dữ hồ văn chương chi quan (Tiêu dao du ) kẻ mù không cách gì để dự xem vẻ văn hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mù: Người mù (đui);
② Nhạc quan thời xưa (vốn là những người mù).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mù mắt — Mù quáng. trái lẽ — Nhạc công thời xưa.

Từ ghép 2

a, ha
ā , á , hē ㄏㄜ

a

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hả, hở (thán từ dùng để hỏi)
2. ừ, ờ (thán từ chỉ sự đồng ý)
3. ôi (thán từ chỉ sự tán thưởng)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) A, ạ, ô, ồ, chứ. § Cũng như chữ "a" .
2. Một âm là "ha". (Trạng thanh) Hình dung tiếng cười. ◇ Tây du kí 西: "Hầu vương bất cụ ha ha tiếu" (Đệ tứ hồi) Hầu vương chẳng sợ cười ha hả.
3. (Động) Lớn tiếng mắng nhiếc. ◎ Như: "ha trách" mắng nhiếc.
4. (Động) Quát tháo. ◇ Hàn Dũ : "Vũ phu tiền ha, tòng giả tắc đồ" , (Tống Lí Nguyện quy bàn cốc tự ) Quân lính đi trước quát tháo, người theo nghẽn đường.
5. (Động) Hà hơi. ◎ Như: "ha khí" hà hơi, "ha thủ" hà hơi vào tay. ◇ Tô Thức : "Khởi lai ha thủ họa song nha" (Tứ thì từ ) Đứng dậy hà hơi vào tay vẽ đôi chim quạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1)(2)(3)(4)(5).

Từ ghép 1

ha

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) A, ạ, ô, ồ, chứ. § Cũng như chữ "a" .
2. Một âm là "ha". (Trạng thanh) Hình dung tiếng cười. ◇ Tây du kí 西: "Hầu vương bất cụ ha ha tiếu" (Đệ tứ hồi) Hầu vương chẳng sợ cười ha hả.
3. (Động) Lớn tiếng mắng nhiếc. ◎ Như: "ha trách" mắng nhiếc.
4. (Động) Quát tháo. ◇ Hàn Dũ : "Vũ phu tiền ha, tòng giả tắc đồ" , (Tống Lí Nguyện quy bàn cốc tự ) Quân lính đi trước quát tháo, người theo nghẽn đường.
5. (Động) Hà hơi. ◎ Như: "ha khí" hà hơi, "ha thủ" hà hơi vào tay. ◇ Tô Thức : "Khởi lai ha thủ họa song nha" (Tứ thì từ ) Đứng dậy hà hơi vào tay vẽ đôi chim quạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】ha xích [hechì] Quát mắng, quát tháo, mắng nhiếc, thét mắng. Cv.
② Thở, hà (hơi): Hơi thở, hà hơi; Hà hơi trên tấm kính;
③ (thán) A!, úi chà, ôi!: ! Úi chà, ghê thật! Xem [a].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận dữ trách mắng — Hà hơi ra — Tiếng cười, cũng nói là Ha ha — Dùng làm trợ từ.

Từ ghép 1

bình, bính, phanh
bīng ㄅㄧㄥ, bǐng ㄅㄧㄥˇ, bìng ㄅㄧㄥˋ, píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bức bình phong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bức tường nhỏ ngay cửa.
2. (Danh) Chỉ chung các vật như bức tường che chắn. ◇ Thi Kinh : "Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.
3. (Danh) Bức chắn gió, bức bình phong. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Bắc song tác lưu li bình" (Thế thuyết tân ngữ ) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.
4. (Danh) Bức thư họa trang trí trong nhà. ◇ Lão tàn du kí : "Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ" , (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.
5. (Động) Che chở, bảo hộ. ◇ Tả truyện : "Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu" (Hi Công nhị thập tứ niên ) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.
6. (Động) Che giấu, che lấp. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bình vương chi nhĩ mục" (Thận hành ) Che giấu tai mắt của vua.
7. Một âm là "bính". (Động) Bài trừ. § Cũng như . ◇ Luận Ngữ : "Tôn ngũ mĩ, bính tứ ác, tư khả dĩ tòng chánh hĩ" , , (Nghiêu viết ) Tôn trọng năm điều tốt, bài trừ bốn điều xấu, thì tòng chính được.
8. (Động) Đuổi ra ngoài. ◇ Sử Kí : "Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân" , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.
9. (Động) Lui về, ở ẩn. ◎ Như: "bính cư" ở ẩn, "bính tích" ẩn giấu tung tích.
10. (Động) Nín, nhịn. ◎ Như: "bính trụ hô hấp" nín thở. ◇ Luận Ngữ : "Bính khí tự bất tức giả" (Hương đảng ) Nín hơi dường như không thở.
11. (Động) Phóng trục, đày. ◇ Tô Thức : "Mỗ tội phế viễn bính" (Đáp Vương Trang Thúc ) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.
12. Tục dùng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm bình phong;
② Ngăn, chặn, che chở. Xem [bêng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bình .

Từ ghép 13

bính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bức tường nhỏ ngay cửa.
2. (Danh) Chỉ chung các vật như bức tường che chắn. ◇ Thi Kinh : "Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.
3. (Danh) Bức chắn gió, bức bình phong. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Bắc song tác lưu li bình" (Thế thuyết tân ngữ ) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.
4. (Danh) Bức thư họa trang trí trong nhà. ◇ Lão tàn du kí : "Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ" , (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.
5. (Động) Che chở, bảo hộ. ◇ Tả truyện : "Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu" (Hi Công nhị thập tứ niên ) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.
6. (Động) Che giấu, che lấp. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bình vương chi nhĩ mục" (Thận hành ) Che giấu tai mắt của vua.
7. Một âm là "bính". (Động) Bài trừ. § Cũng như . ◇ Luận Ngữ : "Tôn ngũ mĩ, bính tứ ác, tư khả dĩ tòng chánh hĩ" , , (Nghiêu viết ) Tôn trọng năm điều tốt, bài trừ bốn điều xấu, thì tòng chính được.
8. (Động) Đuổi ra ngoài. ◇ Sử Kí : "Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân" , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.
9. (Động) Lui về, ở ẩn. ◎ Như: "bính cư" ở ẩn, "bính tích" ẩn giấu tung tích.
10. (Động) Nín, nhịn. ◎ Như: "bính trụ hô hấp" nín thở. ◇ Luận Ngữ : "Bính khí tự bất tức giả" (Hương đảng ) Nín hơi dường như không thở.
11. (Động) Phóng trục, đày. ◇ Tô Thức : "Mỗ tội phế viễn bính" (Đáp Vương Trang Thúc ) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.
12. Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bài trừ, đuổi đi, đuổi bỏ, vứt bỏ (như , bộ ): Gạt ra rìa;
② Nín, nhịn: Nín thở để chờ; Nín thở. Xem [píng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bính .

Từ ghép 8

phanh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phanh .
âm, ấm
ān ㄚㄋ, yīn ㄧㄣ, yìn ㄧㄣˋ

âm

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bóng mát
2. mặt trái, mặt sau
3. số âm
4. ngầm, bí mật

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Âm u, đen tối: Đen tối;
② Râm: Trời râm;
③ Âm (trái với dương): Âm và dương;
④ Tính âm, (thuộc) giống cái;
⑤ Mặt trăng: Mặt trăng;
⑥ Bờ nam sông: Bờ nam sông Hoài;
⑦ Phía bắc núi: Phía bắc núi Hoa Sơn;
⑧ Ngầm, bí mật: 使 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện).【】âm câu [yingou] Cống ngầm;
⑨ Lõm: Xem ;
⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ: Âm ti;
⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát: Bóng mát, bóng cây;
⑫ (văn) Bóng mặt trời: Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản);
⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau: Mặt sau tấm bia;
⑭ Thâm độc, nham hiểm;
⑮ Bộ sinh dục (có khi chỉ riêng bộ sinh dục nữ giới);
⑯ [Yin] (Họ) Âm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

ấm

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ) và nghĩa ⑪.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
thực
zhí ㄓˊ

thực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất thó, đất sét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất dính, đất thó, đất sét. ◇ Trang Tử : "Ngã thiện trị thực. Viên giả trúng quy, phương giả trúng củ" . , (Mã đề ) Tôi giỏi sử dụng đất sét. Đất tròn thì đúng quy (khuôn tròn), đất vuông thì đúng củ (khuôn vuông).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất dính, đất thó.
② Ðoàn thực thợ gốm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất dính, đất thó (để làm đồ gốm): Như đất thó nhào với nước (Quản tử: Nhiệm pháp); Thợ gốm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất sét.
nhục
rǔ ㄖㄨˇ, rù ㄖㄨˋ

nhục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhục, xấu hổ
2. làm nhục
3. chịu khuất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xấu hổ, nhơ nhuốc. ◎ Như: "nhẫn nhục" nhịn nhục. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
2. (Động) Bị xấu hổ, làm nhơ nhuốc, để cho tủi lòng. ◎ Như: "táng quyền nhục quốc" mất quyền hành, làm nhục nước.
3. (Động) Chịu khuất. ◇ Tả truyện : "Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ" 使 Khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.
4. (Phó) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "nhục lâm" nhục tới, hạ cố (ý nói mình hèn hạ không xứng đáng được người đến thăm). ◇ Nguyễn Du : "Chư công nhục tiễn vu Tuyên phủ nha" (Long Thành cầm giả ca ) Các quan mở tiệc tiễn tôi tại dinh Tuyên Phủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục nhịn nhục.
② Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện : Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.
③ Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sỉ nhục, hổ thẹn, nhơ nhuốc, nhục nhã: Sỉ nhục lớn, hết sức nhục nhã;
② Bị nhục, làm nhục;
③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất: (cũ) Cho phép; Được phép; 使 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện);
④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình): Chịu nhục mà đi đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhơ bẩn — Hổ thẹn. Nhơ nhuốc. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Ra trường danh lợi vinh liền nhục, vào cuộc trần ai khóc lộn cười «.

Từ ghép 13

thuân
jùn ㄐㄩㄣˋ, qūn ㄑㄩㄣ, suō ㄙㄨㄛ, xùn ㄒㄩㄣˋ

thuân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lùi lại, rút lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi trở lại, đi vòng lại.
2. (Động) Lùi, nhường bước. ◇ Hán Thư : "Hữu công giả thượng, vô công giả hạ, tắc quần thần thuân" , , (Công Tôn Hoằng truyện ) Người có công ở trên, người không có công ở dưới, thì quần thần sẽ nhường bước.

Từ điển Thiều Chửu

① Lùi lại, rụt lại. Đi không nhích lên được gọi là thuân tuần (rụt rè, xun xoe).
② Nhanh, cùng nghĩa với tuấn 駿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 thuân tuần [qunxún] (văn) Dùng dằng, do dự, lưỡng lự, rụt rè: Do dự không dám tiến bước;
② (văn) Nhanh (dùng như 駿, bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lùi lại — Từ chối.

Từ ghép 1

dự, tạ
xù ㄒㄩˋ, yù ㄩˋ

dự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. yên vui
2. châu Dự (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con voi lớn. ◇ Thuyết văn giải tự : "Tượng chi đại giả" (Dự ). § Thuyết văn giải tự cũng ghi thêm: chữ thuộc bộ "tượng" (cổ văn).
2. (Danh) Yên vui, an lạc. ◇ Tân ngũ đại sử : "Ưu lao khả dĩ hưng quốc, dật dự khả dĩ vong thân, tự nhiên chi lí dã" , , (Linh Quan truyện , Tự ) Lo nhọc có thể làm hưng thịnh nước, nhàn dật có thể vong thân, (đó là) lẽ tự nhiên vậy.
3. (Danh) Châu "Dự", nay thuộc đất phía tây Hà Nam, Sơn Đông và phía bắc Hồ Bắc (Trung Quốc).
4. (Danh) Tên riêng của tỉnh Hà Nam.
5. (Danh) Họ "Dự".
6. (Động) Lừa dối. ◎ Như: "dự giá" ra giá không thật (bán giá lừa gạt).
7. (Động) Tham dự. § Thông "dự" .
8. (Tính) Vui vẻ. ◇ Thư Kinh : "Vương hữu tật, phất dự" , (Kim đằng ) Vua có bệnh, không vui.
9. (Tính) Không quả quyết. ◎ Như: "do dự" không quả quyết. § "Do dự" là tên hai con thú, tính đa nghi.
10. (Phó) Trước, sẵn. § Thông "dự" . ◎ Như: "dự bị" phòng bị sẵn.
11. Một âm là "tạ". Cũng như "tạ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Yên vui, như hạ dự rỗi nhàn.
② Sớm, như phàm sự dự tắc lập phàm sự gì liệu sớm đi thì nên.
③ Châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông, và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên mới gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh dự.
④ Do dự tên hai con thú, tính đa nghi, vì thế nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự.
⑤ Tham dự.
⑥ Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ tạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn)Vui vẻ, hoan hỉ: Nét mặt có vẻ không vui;
② Yên vui;
③ Như [yù] (bộ nghĩa ①, ②);
④ (văn) Con dự (một loài thú có tính đa nghi): Do dự;
⑤ [Yù] (Tên riêng của) tỉnh Hà Nam (Trung Quốc) (thời xưa là châu Dự).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con voi thật lớn — Vui vẻ. Vui lòng — Trước khi việc xẩy ra gọi là Dự — Góp mặt, góp phần. Tham gia — Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Chấn — Tên một trong chín châu thời cổ Trung Hoa, đất cũ nay thuộc tỉnh Hà Nam — một tên chỉ tỉnh Hà Nam.

Từ ghép 11

tạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con voi lớn. ◇ Thuyết văn giải tự : "Tượng chi đại giả" (Dự ). § Thuyết văn giải tự cũng ghi thêm: chữ thuộc bộ "tượng" (cổ văn).
2. (Danh) Yên vui, an lạc. ◇ Tân ngũ đại sử : "Ưu lao khả dĩ hưng quốc, dật dự khả dĩ vong thân, tự nhiên chi lí dã" , , (Linh Quan truyện , Tự ) Lo nhọc có thể làm hưng thịnh nước, nhàn dật có thể vong thân, (đó là) lẽ tự nhiên vậy.
3. (Danh) Châu "Dự", nay thuộc đất phía tây Hà Nam, Sơn Đông và phía bắc Hồ Bắc (Trung Quốc).
4. (Danh) Tên riêng của tỉnh Hà Nam.
5. (Danh) Họ "Dự".
6. (Động) Lừa dối. ◎ Như: "dự giá" ra giá không thật (bán giá lừa gạt).
7. (Động) Tham dự. § Thông "dự" .
8. (Tính) Vui vẻ. ◇ Thư Kinh : "Vương hữu tật, phất dự" , (Kim đằng ) Vua có bệnh, không vui.
9. (Tính) Không quả quyết. ◎ Như: "do dự" không quả quyết. § "Do dự" là tên hai con thú, tính đa nghi.
10. (Phó) Trước, sẵn. § Thông "dự" . ◎ Như: "dự bị" phòng bị sẵn.
11. Một âm là "tạ". Cũng như "tạ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Yên vui, như hạ dự rỗi nhàn.
② Sớm, như phàm sự dự tắc lập phàm sự gì liệu sớm đi thì nên.
③ Châu Dự, nay thuộc vào cõi đất phía tây tỉnh Hà Nam, tỉnh Sơn Đông, và phía bắc Hồ Bắc nước Tàu, vì thế nên mới gọi tỉnh Hà Nam là tỉnh dự.
④ Do dự tên hai con thú, tính đa nghi, vì thế nên người nào làm việc không quả quyết cũng gọi là do dự.
⑤ Tham dự.
⑥ Một âm là tạ, cùng nghĩa với chữ tạ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường học mở tại một châu, thời cổ Trung Hoa — Một âm là Dự. Xem Dự.
miên
mián ㄇㄧㄢˊ, miǎn ㄇㄧㄢˇ, mǐn ㄇㄧㄣˇ

miên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◎ Như "thất miên" mất ngủ. ◇ Vi Ứng Vật : "Sơn không tùng tử lạc, U nhân ưng vị miên" , Núi vắng trái thông rụng, Người buồn chưa ngủ yên.
2. (Động) Các loài sâu bọ mới lột hoặc trong mùa nằm yên bất động, không ăn, gọi là "miên". ◎ Như: "tàm miên" tằm ngủ, "đông miên" ngủ đông.
3. (Động) Nhắm mắt (giả chết). ◇ San hải kinh : "Hữu thú yên (...), kiến nhân tắc miên" (...), (Đông san kinh ) Có giống thú (...), thấy người liền nhắm mắt lại (như chết).
4. (Tính) Bày ngang, nằm ngang. ◎ Như: "miên cầm" đàn đặt nằm ngang.
5. (Tính) Đổ rạp, nằm rạp (cây cối). ◎ Như: "miên liễu" cây liễu nằm rạp.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật : Sơn không tùng tử lạc, u nhân ưng vị miên núi không trái tùng rụng, người buồn chưa ngủ yên.
② Các loài sâu bọ mới lột nằm yên bất động gọi là miên.
③ Vật gì bày ngang cũng gọi là miên.
④ Cây cối đổ rạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngủ: Mất ngủ; Giấc nghìn thu; Giấc ngủ buồn;
② (Động vật) ngủ đông;
③ (văn) Nhắm mắt lại (giả chết): Ở núi Dư Nga có loài thú, hễ trông thấy người thì nhắm mắt lại (Sơn hải kinh);
④ (văn) (Cây cối) cúi rạp xuống, cúi xuống: ,… Trong vườn ở cung nhà Hán có cây liễu, mỗi ngày ba lần cúi rạp xuống ba lần ngẩng đầu lên (Tam phụ cựu sự).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngủ. Td: Cô miên ( ngủ một mình ) — Tình trạng bất động của côn trùng khi thay xác, hoặc của thú vật trong mùa đông. ( Td: Đông miên ) .

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.